Câu hỏi: Các đối tượng ưu tiên khám dự phòng:

166 Lượt xem
30/08/2021
3.3 7 Đánh giá

A. Cán bộ nhân viên y tế , Cán bộ nhân viên nhà trẻ, bếp ăn tập thể, Công nhân ở những bộ phận sản xuất có nguy hại đến cơ thể, Trẻ em

B. Cán bộ nhân viên y tế

C. Cán bộ nhân viên nhà trẻ, bếp ăn tập thể

D. Công nhân ở những bộ phận sản xuất có nguy hại đến cơ thể

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Hệ thống quản lý thông tin y tế ở nước ta hiện nay bao gồm:

A. Bộ phận thống kê y tế ở bộ y tế, bộ phận thống kê y tế ở các sở y tế, bộ phận thống kê y tế ở trạm y tế xã phường

B. Phòng thống kê tổng hợp bộ y tế, phòng thống kê tin học thuộc vụ kế hoạch, bộ phận thống kê y tế ở các trung tâm y tế huyện

C. Phòng thống kê tổng hợp bộ y tế, phòng thống kê tin học thuộc vụ kế hoạch, tổng cục thống kê

D. Bộ phận thống kê y tế ở bộ y tế, bộ phận thống kê y tế ở các sở y tế, bộ phận thống kê y tế ở các trung tâm y tế huyện, bộ phận thống kê y tế ở trạm y tế xã phường

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Gắn liền với công tác chẩn đoán và điều trị là công tác giám định khả năng lao động nhằm:

A. Đánh giá tình hình sức khỏe của những người lao động, Qua công tác giám định khả năng lao động nghiên cứu các chế độ, chính sách đối với từng loại ngành nghề thích hợp

B. Qua công tác giám định khả năng lao động nghiên cứu các chế độ, chính sách đối với từng loại ngành nghề thích hợp

C. Đánh giá công tác chẩn đoán

D. Đánh giá công tác điều trị

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Các chỉ số sức khỏe sinh sản /KHHGĐ thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:

A. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam

B. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

C. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ

D. Tỉ lệ sản phụ được khám thai ít nhất 3 lần trong năm, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Các chỉ số hậu cần y tế thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:

A. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn (chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, cấp cứu hồi sức và phòng mổ), số giường bệnh tính trên 1000 dân

B. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn (chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, cấp cứu hồi sức và phòng mổ), số cán bộ y tế trên 1000 dân

C. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn (chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, cấp cứu hồi sức và phòng mổ), tỷ lệ trạm y tế có đủ thuốc thiết yếu cung cấp cho người dân theo danh mục thuốc thiết yếu của Bộ Y Tế 

D. Tỷ lệ trạm y tế có đủ thuốc thiết yếu cung cấp cho người dân theo danh mục thuốc thiết yếu của Bộ Y Tế, ngân sách y tế nhà nước tính theo đầu dân 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Dân số bình quân trong năm được tính bằng công thức:

A. (1/2) dân số hiện có cuối năm 

B. (1/2) dân số hiện có lúc 0 giờ ngày 1 tháng 7 của năm điều tra

C. (1/2) dân số hiện có giữa năm

D. (1/2) [ dân số hiện có đầu năm + dân số hiện có lúc cuối năm

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Phục hồi chức năng có những nhiệm vụ là:

A.  Tâm lý trị liệu, Phục hồi xã hội, Phục hồi nghề nghiệp, Điều trị phục hồi

B. Tâm lý trị liệu 

C. Phục hồi xã hội

D. Phục hồi nghề nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế - Phần 1
Thông tin thêm
  • 71 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên