Câu hỏi: Các đối tượng ưu tiên khám dự phòng:
A. Cán bộ nhân viên y tế , Cán bộ nhân viên nhà trẻ, bếp ăn tập thể, Công nhân ở những bộ phận sản xuất có nguy hại đến cơ thể, Trẻ em
B. Cán bộ nhân viên y tế
C. Cán bộ nhân viên nhà trẻ, bếp ăn tập thể
D. Công nhân ở những bộ phận sản xuất có nguy hại đến cơ thể
Câu 1: Chẩn đoán sớm rất khó, vì vậy chủ yếu là phải tiến hành:
A. Khám phát hiện hàng loạt, Khám phát hiện bằng những phương tiện hiện đại, Khám kiểm tra khi bệnh đã xẩy ra, Khám dự phòng
B. Khám phát hiện hàng loạt
C. Khám phát hiện bằng những phương tiện hiện đại
D. Khám kiểm tra khi bệnh đã xẩy ra
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Điều trị phục hồi có tác dụng:
A. Phòng ngừa biến dạng, Rút ngắn quá trình bù trừ tự nhiên, Tập luyện để đem lại sự cân bằng thể chất và tinh thần
B. Rút ngắn quá trình tái tạo tự nhiên
C. Phòng ngừa biến dạng
D. Rút ngắn quá trình bù trừ tự nhiên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Dân số bình quân trong năm được tính bằng công thức:
A. (1/2) dân số hiện có cuối năm
B. (1/2) dân số hiện có lúc 0 giờ ngày 1 tháng 7 của năm điều tra
C. (1/2) dân số hiện có giữa năm
D. (1/2) [ dân số hiện có đầu năm + dân số hiện có lúc cuối năm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Các chỉ số sức khỏe sinh sản /KHHGĐ thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam
B. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
C. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ
D. Tỉ lệ sản phụ được khám thai ít nhất 3 lần trong năm, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Các chỉ số hoạt động khám chữa bệnh (dinh dưỡng)thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 1 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
B. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-12 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
C. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
D. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ dưới 12 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Những nguyên nhân chính dẫn đến chất lượng thông tin y tế ở nước ta còn thấp là do:
A. Người dân không hợp tác, phải thu thập nhiều thông tin, nguồn số liệu lại chưa chuẩn xác
B. Cán bộ y tế chưa có trách nhiệm cao, nguồn số liệu lại chưa chuẩn xác, biểu mẫu chưa thực sự khoa học
C. Phải thu thập nhiều thông tin, nguồn số liệu lại chưa chuẩn xác, đội ngũ cán bộ thống kê chưa ổn định và phương tiện chưa đầy đủ
D. Phải thu thập nhiều thông tin, nguồn số liệu lại chưa chuẩn xác, biểu mẫu chưa thực sự khoa học, đội ngũ cán bộ thống kê chưa ổn định và phương tiện chưa đầy đủ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế - Phần 1
- 64 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận