Câu hỏi: Các đối tượng ưu tiên khám dự phòng:

177 Lượt xem
30/08/2021
3.3 7 Đánh giá

A. Cán bộ nhân viên y tế , Cán bộ nhân viên nhà trẻ, bếp ăn tập thể, Công nhân ở những bộ phận sản xuất có nguy hại đến cơ thể, Trẻ em

B. Cán bộ nhân viên y tế

C. Cán bộ nhân viên nhà trẻ, bếp ăn tập thể

D. Công nhân ở những bộ phận sản xuất có nguy hại đến cơ thể

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phục hồi chức năng cho trẻ em ngoài việc điều trị phục hồi, còn có:

A. Phục hồi xã hội, Phục hồi nghề nghiệp, Phục hồi sư phạm, Phục hồi tâm lý

B. Phục hồi xã hội Phục hồi sư phạm

C. Phục hồi nghề nghiệp

D. Phục hồi sư phạm

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Cơ quan có quyền ban hành và quản lý sổ sách, biểu mẫu báo cáo thống kê của ngành y tế, thống nhất và chuẩn hóa biểu mẫu thống kê, sổ sách ghi chép ban đầu và phần mềm tin học chuyên dụng là:

A. Bộ phận thống kê y tế ở bộ y tế

B. Bộ phận thống kê y tế ở bộ, bộ phận thống kê y tế ở các sở y tế 

C. Bộ phận thống kê y tế ở các sở y tế 

D. Bộ phận thống kê y tế ở các trung tâm y tế huyện 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Điều trị phục hồi có tác dụng:

A. Phòng ngừa biến dạng, Rút ngắn quá trình bù trừ tự nhiên, Tập luyện để đem lại sự cân bằng thể chất và tinh thần

B. Rút ngắn quá trình tái tạo tự nhiên

C. Phòng ngừa biến dạng

D. Rút ngắn quá trình bù trừ tự nhiên

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Gắn liền với công tác chẩn đoán và điều trị là công tác giám định khả năng lao động nhằm:

A. Đánh giá tình hình sức khỏe của những người lao động, Qua công tác giám định khả năng lao động nghiên cứu các chế độ, chính sách đối với từng loại ngành nghề thích hợp

B. Qua công tác giám định khả năng lao động nghiên cứu các chế độ, chính sách đối với từng loại ngành nghề thích hợp

C. Đánh giá công tác chẩn đoán

D. Đánh giá công tác điều trị

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Các chỉ số hoạt động khám chữa bệnh (dinh dưỡng)thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:

A. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 1 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ

B. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-12 tháng tuổi không đủ sữa mẹ

C. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ

D. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ dưới 12 tháng tuổi không đủ sữa mẹ

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế - Phần 1
Thông tin thêm
  • 71 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên