Câu hỏi: Biến chứng loét tá tràng không gặp:
A. Chảy máu
B. Ung thư hóa
C. Hẹp môn vị
D. Thủng
Câu 1: Liều lượng và liệu trình điều trị của Omeprazole trong loét tá tràng là:
A. 20mg/ng trong 1 tuần
B. 20mg/ng trong 4 tuần
C. 40mg/ng trong 4 tuần
D. 40mg/ng trong 8 tuần
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Biến chứng nào sau đây thường gặp trong loét dạ dày:
A. Thủng và chảy máu
B. Hẹp môn vị
C. Ung thư hoá
D. Ung thư gây hẹp môn vị
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trên lâm sàng, đái máu đại thể cần phải chẩn đoán phân biệt với:
A. Đái ra dưỡng trấp
B. Đái ra Myoglobin
C. Tụ máu quanh thận
D. Xuất huyết niệu đạo
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Trụ hồng cầu trong nước tiểu chứng tỏ rằng đái máu do:
A. Tổn thương ống thận cấp
B. Viêm đài bể thận cấp
C. Tổn thương bàng quang - niệu đạo
D. Tổn thương cầu thận
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Nguyên nhân nhiễm trùng của đái máu:
A. Ung thư thận
B. Chấn thương thận
C. Lao thận
D. Polype bàng quang
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Phân biệt loét tá tràng và viêm đường mật cần dựa vào:
A. Vị trí đau
B. Nội soi và siêu âm
C. Liên hệ với bữa ăn
D. Chụp phim bụng không sửa soạn
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 31
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 593
- 12
- 45
-
77 người đang thi
- 612
- 4
- 45
-
62 người đang thi
- 484
- 3
- 45
-
18 người đang thi
- 551
- 3
- 45
-
24 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận