Câu hỏi: Bằng chứng nào nói chung được xem là đầy đủ khi:
A. Bằng chứng được thu thập là hợp lý khách quan.
B. Có đầy đủ bằng chứng để có thể đưa ra quy định cơ bản hợp lý cho một ý kiến về báo cáo tài chính.
C. Bằng chứng có chất lượng về tính hợp lý, khách quan và không thiên lệch.
D. Bằng chứng được thu thập bằng cách lựa chọn ngẫu nhiên.
Câu 1: Sai sót là gì?
A. Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn có chủ ý.
B. Là việc áp dụng các nguyên tắc kế toán sai.
C. Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn thừa thiếu các nghiệp vụ hoặc áp dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán do tính thiếu cẩn trọng hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
D. Là việc xuyên tạc số liệu.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trong tất cả các bước sau đây, bước nào không thuộc các bước tiến hành đánh giá tính trọng yếu?
A. Bước lập kế hoạch
B. Bước ước lượng sơ bộ và phân bổ sơ bộ và phân bổ ước lượng sơ bộ ban đầu.
C. Bước ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận khoản mục và toàn bộ các khoản mục.
D. Bước so sánh ước tính sai sót số tổng cộng với sai số ước tính ban đầu.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Trường hợp nào đáp ứng yêu cầu của bằng chứng kiểm toán?
A. Đầy đủ, thích hợp.
B. Chính xác.
C. Hợp lý.
D. Hợp lệ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Trọng yếu là gì?
A. Là khái niệm chỉ về bản chất, quy mô của những gian lận, sai sót. Nếu dựa vào chúng để xét đoán sẽ không chính xác hoặc sẽ ảnh hưởng đến ý kiến nhận xét của kiểm toán viên đưa ra ý kiến sai lầm.
B. Là những gian lận và sai sót nếu dựa vào chúng để xét đoán sẽ không chuẩn xác.
C. Là những sai sót có thể sảy ra trong quá trình thực hiện kiểm toán.
D. Là những gian lẫn sai sót sảy ra trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Để xác định tính trọng yếu của gian lận, sai sót cần dựa vào căn cứ nào là chủ yếu?
A. Thời gian xảy ra gian lận, sai sót.
B. Số người liên quan đến gian lận, sai sót.
C. Mức độ thiệt hại do gian lận, sai sót.
D. Quy mô báo cáo có gian lận, sai sót
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp về mặt tài chính cần xem xét đến biểu hiện chủ yếu nào?
A. Các khoản nợ và khả năng thanh toán các khoản nợ.
B. Tính hợp lý của cơ cấu tài chính, cơ cấu vốn kinh doanh, kết quả kinh doanh.
C. Khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh, khả năng khai thác huy động các nguồn vốn.
D. Tất cả các biểu hiện nói trên.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kiểm toán căn bản - Phần 8
- 21 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kiểm toán căn bản có đáp án
- 1.4K
- 145
- 20
-
18 người đang thi
- 699
- 72
- 25
-
27 người đang thi
- 688
- 47
- 25
-
59 người đang thi
- 568
- 42
- 25
-
80 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận