Câu hỏi: Tài khoản nào sau đây có thể có số dư bên nợ hoặc bên có:
A. TK 411
B. TK 412
C. TK 414
D. TK 415
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 2: Nội dung nào sau đây được phản ánh vào tài khoản 4118:
A. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
B. Thặng dư vốn cổ phần
C. Vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ lợi nhuận giữ lại
D. Tất cả các câu trên đều đúng
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 3: Cuối năm 201X, tài khoản 421 của công ty có số dƣ bên nợ. Điều này có nghĩa là:
A. Trong năm 201X, công ty kinh doanh có lãi
B. Trong năm 201X, công ty kinh doanh bị lỗ
C. Lũy kế kết quả kinh doanh của công ty đến cuối năm 201X bị lỗ
D. Lũy kế kết quả kinh doanh của công ty đến cuối năm 201X có lãi
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Trị giá nguyên vật liệu sử dụng sửa chữa sản phẩm hỏng được:
A. Tính vào giá vốn hàng bán
B. Tính vào giá thành sản phẩm 197
C. Tính vào chi phí sản xuất chung
D. Tính vào chi phí khác
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng theo phương thức giao hàng, khách chưa nhận được hàng, kế toán ghi:
A. Nợ TK 151 / Có TK 155
B. Nợ TK 157 / Có TK 155
C. Nợ TK 632 / Có TK 155
D. Không ghi sổ kế toán, lưu phiếu xuất kho vào tập hồ sơ Hàng đang gởi đi bán
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thƣờng xuyên, trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho, kế toán ghi nhận như sau:
A. Nợ TK 152 / Có TK 621 (ghi âm)
B. Nợ TK 152 / Có TK 621
C. Nợ TK 621 / Có TK 152 (ghi âm)
D. Nợ TK 621 / Có TK 152
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính - Phần 6
- 16 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận