Trắc nghiệm môn quản trị ngoại thương - Phần 4

Trắc nghiệm môn quản trị ngoại thương - Phần 4

  • 18/11/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 467 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm môn quản trị ngoại thương - Phần 4. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm quan hệ đối ngoại. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

4.3 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/12/2021

Thời gian

60 Phút

Tham gia thi

4 Lần thi

Câu 1: Nghiệp vụ hải quan gồm:

A. Nghiệp vụ kiểm tra, giám sát hải quan.

B. Nghiệp vụ kiểm soát hải quan.

C. Nghiệp vụ xử lí tố tụng hải quan.

D. Tất cả đều đúng

Câu 2: Câu nào sau đây sai, nghiệp vụ hải quan gồm:

A. Nghiệp vụ kiểm tra, giám sát hải quan

B. Nghiệp vụ kiểm soát hải quan.

C. Nghiệp vụ xử lí tố tụng hải quan

D. Tất cả đều sai.

Câu 3: Kiểm tra hải quan là:

A. Việc kiểm tra hồ sơ hải quan, chứng từ liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải do cơ quan hải quan thực hiện

B. Nghiệp vụ kiểm soát hải quan

C. Nghiệp vụ xử lí tố tụng hải quan.

D. Tất cả đều sai.

Câu 4: Thủ tục hải quan là các nội dung công việc mà người làm thủ tục hải quan và nhân viên hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đối tượng làm thủ tục hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh. Nguyên tắc chung:

A. Khai báo với hải quan của khẩu về tình hình đối tượng xuất khẩu, xuất cảnh…theo quy định của cơ quan hải quan.

B. Xuất trình đối tượng làm thủ tục hải quan tại địa điểm và thời gian quy định để cơ quan hải quan kiểm tra.

C. Chấp hành quyết định giải quyết của cơ quan hải quan và thực hiện nhiệm vụ khác có liên quan.

D. Tất cả đều đúng

Câu 11: Giao nhận về chất lượng:

A. Việc kiểm tra hàng hóa về tính năng công dụng, hiệu suất, kích thước, hình dáng …

B. Xác định số lượng thực tế hàng hóa được đo bằng các phương pháp cân, đo, đong, đếm.

C. Cả 2 đều đúng.

D. Cả 2 đều sai.

Câu 12: Thông báo giao hàng:

A. Trước khi giao hàng.

B. Sau khi giao hàng.

C. Cả 2 đều đúng.

D. Cả 2 đều sai

Câu 14: Thông thường trước khi giao hàng:

A. Người bán thông báo hàng sẵn sàng để giao hoặc ngày đem hàng đến để giao.

B. Người mua thông báo cho người bán những điều cần thiết để gửi hàng hoặc về chi tiết để tàu đến nhận hàng.

C. Cả 2 đều đúng.

D. Cả 2 đều sai.

Câu 15: Sau khi giao hàng:

A. Người bán thông báo hàng sẵn sàng để giao hoặc ngày đem hàng đến để giao.

B. Người mua thông báo cho người bán những điều cần thiết để gửi hàng hoặc về chi tiết để tàu đến nhận hàng.

C. Người bán phải thông báo tình hình hàng đã giao, kết quả giao hàng.

D. Cả 3 đều sai

Câu 16: Xác định mức giá: Giá cả trong các hợp đồng ngọai thương:

A. Giá quốc tế.

B. Giá thế giới

C. Giá thỏa thuận giữa hai bên dựa vào giá quốc tế.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 17: Đồng tiền thanh toán ( Currency payment ):

A. Việc thanh toán được tiến hành bằng đồng tiền của nước xuất khẩu, của nước nhập khẩu hoặc một nước thứ ba.

B. Đôi khi trong hợp đồng còn cho quyền người nhập khẩu được thanh toán bằng các ngoại tệ khác nhau tùy theo sự lựa chọn của mình

C. Đồng tiền thanh toán có thể trùng hợp hoặc không trùng hợp với hợp đồng tiền ghi giá. Nếu không trùng hợp thì phải qui định tỉ giá chuyển đổi.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 18: Một số quy định khác về việc giao hàng:

A. Đối với hàng hóa có khối lượng lớn, có thể quy định cho phép giao từng phần (partial shipment allowed), giao một lần (total shipment).

B. Nếu dọc đường còn thay đổi phương tiện vận chuyển, có thể quy định: cho phép chuyển tải (transhipment allowed).

C. Nếu hàng hóa có thể đến trước giấy tờ, thì quy định “vận đơn đến chậm” được chấp nhận(stale bill of lading acceptable)

D. Tất cả đều đúng.

Câu 20: Giá cả, trong điều kiện này cần xác định:

A. Đồng tiền tính giá

B. Xác định mức giá. Phương pháp qui định giá cả. Giảm giá.

C. Điều kiện cơ sở giao hàng tương ứng.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 21: Giao nhận sơ bộ:

A. Bước đầu xem xét hàng hóa xác định sự phù hợp về số lượng, chất lượng hàng so với hợp đồng.

B. Thường được tiến hành ở ngay địa điểm sản xuất hàng hóa hoặc nơi gửi hàng.

C. Trong giao nhận sơ bộ, nếu có điều gì thì người mua yêu cầu khắc phục ngay.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 24: Giao nhận cuối cùng:

A. Xác nhận việc người bán hàng hoàn thành nghĩa vụ giao hàng

B. Bước đầu xem xét hàng hóa xác định sự phù hợp về số lượng, chất lượng hàng so với hợp đồng.

C. Thường được tiến hành ở ngay địa điểm sản xuất hàng hóa hoặc nơi gửi hàng

D. Tất cả đều đúng.

Câu 25: Quy định về việc giao nhận về số lựơng và chất lượng :

A. Giao nhận về số lượng, và chất lượng.

B. Tiến hành bằng phương pháp cảm quan hoặc phương pháp phân tích.

C. Có thể tiến hành kiểm tra trên toàn bộ hàng hóa hoặc chỉ kiểm tra điển hình.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 26: Giao nhận về số lượng:

A. Xác định số lượng thực tế hàng hóa được đo bằng các phương pháp cân, đo, đong, đếm.

B. Việc kiểm tra hàng hóa về tính năng công dụng, hiệu suất, kích thước, hình dáng …

C. Tiến hành bằng phương pháp cảm quan hoặc phương pháp phân tích.

D. Tất cả đều sai.

Câu 27: 14. Thời hạn thanh toán ( Time of payment )

A. Trả ngay.

B. Trả trước.

C. Trả sau.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 28: Điều kiện cơ sở giao hàng tương ứng: Trong việc xác định giá cả, người ta luôn định rõ:

A. Điều kiện cơ sở giao hàng có liên quan đến giá đó.

B. Đồng tiền tính giá

C. Xác định mức giá. Phương pháp qui định giá cả. Giảm giá

D. Tất cả đều đúng

Câu 29: Phương pháp định giá:

A. Giá cố định: (fixed price)

B. Giá quy định sau. Giá có thể xét lại:(rivesable price)

C. Giá di động: (sliding sacle price) được tính bằng công thức

D. Tất cả đều đúng.

Câu 30: Câu nào sau đây đúng nhất: Giá cả trong các hợp đồng ngoại thương là

A. Giá quốc tế.

B. Giá thế giới.

C. Giá thỏa thuận giữa 2 bên dựa trên giá thế giới

D. Tất cả đều đúng.

Câu 31: Giấy phép xuất khẩu:

A. Là chứng từ đước cơ quan có thẩm quyền cấp cho phép xuất khẩu hàng hóa.

B. Tiền đề quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác trong mỗi chuyến hàng xuất khẩu.

C. Cả 2 đều đúng.

D. Cả 2 đều sai.

Câu 32: Câu nào sau đây đúng nhất, giấy phép xuất khẩu:

A. Tiền đề quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác trong mỗi chuyến hàng xuất khẩu.

B. Khâu quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác trong mỗi chuyến hàng xuất khẩu.

C. Bước quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác trong mỗi chuyến hàng xuất khẩu.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 33: Tiền đề quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác trong mỗi chuyến hàng xuất khẩu:

A. Giấy phép nhập khẩu

B. Giấy phép xuất khẩu

C. Giấy phép xuất nhập khẩu

D. Tất cả đều đúng.

Câu 34: Hàng hóa xuất nhập khẩu có điều kiện, thủ tục đặc biệt có:

A. Hàng thuộc diện nhà nước quản lý bằng hạn ngạch.

B. Hàng thuộc diện Nhà Nước quản lý bằng giấy phép.

C. Cả 2 đều đúng.

D. d. Cả 2 đều sai.

Câu 36: Khiếu nại bảo hiểm. Hồ sơ khiếu nại gồm:

A. Hợp đồng/giấy chứng nhận bảo hiểm gốc

B. Vận đơn gốc. Bản sao hóa đơn gốc hay hóa đơn chi phí

C. Chứng từ xác nhận khối lượng, trọng lượng hàng. Thư kèm tính toán số tiền khiếu nại

D. Cả 3 đều đúng.

Câu 38: Khiếu nại người chuyên chở:

A. Trong trường hợp người chuyên chở vi phạm hợp đồng: không mang tàu .

B. Hoặc mang tàu đến chậm.

C. Khi hàng hóa mất mát, thiếu hụt, tổn thất…do người chuyên chở

D. Tất cả đều đúng.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm môn quản trị ngoại thương - Phần 4
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Người đi làm