Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 10

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 10

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 452 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 10. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

4.0 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

28/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

4 Lần thi

Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng nhất về đầu tư ra nước ngoài theo pháp luật về đầu tư hiện hành của Việt Nam?

A. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư

B. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư

C. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư

D. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa tiền và các tài sản ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư

Câu 2: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới có ưu đãi đầu tư cao hơn so với quy định trước đây thì nhà đầu tư được hưởng theo quy định nào?

A. Nhà đầu tư không được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định của pháp luật, chính sách mới

B. Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới kể từ ngày pháp luật, chính sách mới đó có hiệu lực

C. Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới nếu được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư chấp thuận

D. Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới sau khi làm đủ thủ tục xin được hưởng theo quy định

Câu 3: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới có ưu đãi đầu tư thấp hơn so với quy định trước đây thì nhà đầu tư được hưởng theo quy định nào?

A. Nhà đầu tư được bảo đảm hưởng các ưu đãi như quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp

B. Nhà đầu tư được bảo đảm giải quyết bằng một trong hai cách sau: tiếp tục hưởng các quyền lợi, ưu đãi hoặc được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế

C. Nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án

D. Nhà đầu tư được điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án hoặc được xem xét bồi thường trong một số trường hợp cần thiết

Câu 4: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các trường hợp nào sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

A. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên

B. Dự án đầu tư của công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài hoặc có công ty hợp danh nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên

C. Các loại hình đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên

D. Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Câu 5: Theo Luật Đầu tư năm 2014, thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư đối với dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như thế nào?

A. Cơ quan đăng ký đầu tư ghi nội dung ưu đãi đầu tư và các điều kiện cần thiết để áp dụng ưu đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

B. Cơ quan đăng ký đầu tư ghi nội dung ưu đãi đầu tư, căn cứ và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

C. Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để áp dụng ưu đãi cho nhà đầu tư có dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

D. Nhà đầu tư căn cứ điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư để tự xác định ưu đãi đầu tư và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư đó

Câu 6: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các trường hợp nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

A. Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước

B. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

C. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế

D. Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Câu 7: Theo Luật Đầu tư năm 2014, thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư đối với dự án không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như thế nào?

A. Nhà đầu tư căn cứ pháp luật hiện hành để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư

B. Nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan tương ứng theo quy định của pháp luật đối với từng loại ưu đãi đầu tư

C. Nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư, làm hồ sơ gửi cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan tương ứng để làm thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư đối với từng loại ưu đãi đầu tư

D. Nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan tương ứng theo hướng dẫn của các cơ quan đó để được hưởng các ưu đãi đầu tư cụ thể

Câu 8: Theo Luật Đầu tư năm 2014, hoạt động đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo các hình thức nào sau đây?

A. Thành lập tổ chức kinh tế hoặc các hình thức đầu tư khác theo pháp luật nước tiếp nhận đầu tư; Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài

B. Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài

C. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác; Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài

D. Tất cả các hình thức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Câu 9: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, đầu tư ra nước ngoài phải tuân theo các quy định nào?

A. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư

B. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, quy định khác của pháp luật có liên quan và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư

C. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, Luật đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư đều là thành viên

D. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, Luật đầu tư công năm 2014, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, tập quán quốc tế về đầu tư

Câu 10: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện nào?

A. Có hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc thực hiện đầu tư ra nước ngoài và hoạt động đầu tư ra nước ngoài này không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo Luật đầu tư năm 2014

B. Có cam kết tự thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp đặc biệt thì có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

C. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư; Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư

D. Tất cả các điều kiện được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Câu 11: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư ra nước ngoài có các quyền gì?

A. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện đầu tư theo quy định sau khi dự án được cơ quan có thẩm quyền của nước, vùng lãnh thổ đầu tư chấp thuận

B. Được sử dụng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài để tăng vốn, mở rộng hoạt động đầu tư ở nước ngoài

C. Tuyển dụng lao động Việt Nam sang làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh do nhà đầu tư thành lập ở nước ngoài

D. Tất cả các quyền được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Câu 12: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư ra nước ngoài có các nghĩa vụ gì?

A. Tuân thủ pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập từ việc đầu tư ra nước ngoài về nước theo quy định của pháp luật

B. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tài chính và hoạt động đầu tư ở nước ngoài; Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.

C. Khi kết thúc đầu tư ở nước ngoài, chuyển toàn bộ vốn, tài sản hợp pháp về nước theo quy định của pháp luật.

D. Tất cả các nghĩa vụ được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Câu 13: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích gì?

A. Tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý; phát triển, mở rộng thị trường, thu ngoại tệ

B. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường, xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, tăng uy tín kinh tế của doanh nghiệp Việt Nam

C. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý; phát triển thị trường xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, phát huỷ các ngành, nghề kinh doanh truyền thống và tăng uy tín kinh tế của doanh nghiệp Việt Nam

D. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội đất nước

Câu 14: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các cơ quan nhà nước nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư?

A. Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Công an; Bộ quốc phòng; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Ngân hàng nhà nước Việt Nam; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

B. Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Ngân hàng nhà nước Việt Nam; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghệ cao; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

C. Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các bộ, cơ quan ngang bộ; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

D. Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp; các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Câu 15: Theo Luật Đầu tư năm 2014, để thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện các biện pháp bảo đảm nào?

A. Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 01% đến 03% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể

B. Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 03% đến 05% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể

C. Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 05% đến 07% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể

D. Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 07% đến 10% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể

Câu 16: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, dự án đầu tư có khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản phải thực hiện theo quy định nào?

A. Theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định của pháp luật liên quan

B. Theo quy định của pháp luật về tài nguyên, khoáng sản

C. Theo quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật liên quan

D. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan

Câu 17: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, dự án đầu tư có xây dựng phải lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật theo quy định nào?

A. Theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định của pháp luật liên quan

B. Theo quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật liên quan

C. Theo quy định của pháp luật về xây dựng

D. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan

Câu 18: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, quản lý đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước phải tuân theo các quy tắc nào?

A. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phỏt triển kinh tế - xó hội; đúng mục tiêu, cú hiệu quả, quản lý phự hợp từng nguồn vốn, cụng khai, minh bạch

B. Việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đầu tư thẩm định và chấp thuận

C. Phân định rừ trỏch nhiệm trong quỏ trỡnh đầu tư; Thực hiện đầu tư đúng pháp luật, tiến độ, bảo đảm chất lượng, chống thất thoát, khép kín

D. Tất cả các quy tắc được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Câu 19: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp đầu tư tại Việt Nam được giải quyết như thế nào?

A. Thông qua thương lượng, hoà giải, Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định của pháp luật

B. Thông qua hoà giải, trọng tài phi chính phủ hoặc toà án theo các quy định của pháp luật có liên quan

C. Thông qua thương lượng, trọng tài phi chính phủ theo các quy định của pháp luật có liên quan

D. Thông qua thương lượng, toà án hoặc trọng tài theo các quy định của pháp luật có liên quan

Câu 20: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Đầu tư thì áp dụng quy định nào?

A. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan

B. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và pháp luật Việt Nam có liên quan

C. Áp dụng các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

D. Áp dụng các quy định của giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận kinh doanh

Câu 21: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có quy định nhưng các bên có thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế thì xử lý thế nào?

A. Các bên hợp đồng cần xin phép Tòa án nhân dân tối cao để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó thỏa thuận đó

B. Các bên hợp đồng cần xin phép Thủ tướng Chính phủ để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó thỏa thuận đó theo quy định của pháp luật có liên quan

C. Các bên hợp đồng cần xin phép Bộ Tư pháp để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó thỏa thuận đó theo quy định của pháp luật có liên quan

D. Các bên hợp đồng được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế theo thỏa thuận trong hợp đồng đó, nếu chúng không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam

Câu 22: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư trong những điều kiện nào?

A. Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, hoặc thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư

B. Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, và thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư

C. Được hưởng ưu đãi đầu tư đúng với quy định của pháp luật khi đáp ứng các điều kiện được xác định trong các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể

D. Được hưởng ưu đãi đầu tư có dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sửu dụng từ 500 lao động trở lên

Câu 23: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư có thể được hưởng các loại ưu đãi đầu tư nào?

A. Ưu đãi về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

B. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư

C. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất

D. Tất cả các ưu đãi được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Câu 24: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, những ngành, nghề nào thuộc diện ưu đãi đầu tư?

A. Công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; nghiên cứu và phát triển; Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, kỹ thuật số

B. Công nghệ cao, Nuôi trồng, chế biến nông lâm thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; sản phẩm công nghệ sinh học; Đầu tư trung tâm lão khoa, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc da cam

C. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày; Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa

D. Tất cả các lĩnh vực được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Câu 25: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, những lĩnh vực nào không thuộc diện ưu đãi đầu tư?

A. Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp

B. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên

C. Hoạt động công nghệ cao

D. Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên