Câu hỏi: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các trường hợp nào sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
A. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên
B. Dự án đầu tư của công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài hoặc có công ty hợp danh nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên
C. Các loại hình đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên
D. Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
Câu 1: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có quy định nhưng các bên có thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế thì xử lý thế nào?
A. Các bên hợp đồng cần xin phép Tòa án nhân dân tối cao để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó thỏa thuận đó
B. Các bên hợp đồng cần xin phép Thủ tướng Chính phủ để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó thỏa thuận đó theo quy định của pháp luật có liên quan
C. Các bên hợp đồng cần xin phép Bộ Tư pháp để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó thỏa thuận đó theo quy định của pháp luật có liên quan
D. Các bên hợp đồng được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế theo thỏa thuận trong hợp đồng đó, nếu chúng không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các cơ quan nhà nước nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư?
A. Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Công an; Bộ quốc phòng; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Ngân hàng nhà nước Việt Nam; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
B. Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Ngân hàng nhà nước Việt Nam; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghệ cao; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
C. Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các bộ, cơ quan ngang bộ; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
D. Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp; các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Đầu tư năm 2014, hoạt động đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo các hình thức nào sau đây?
A. Thành lập tổ chức kinh tế hoặc các hình thức đầu tư khác theo pháp luật nước tiếp nhận đầu tư; Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài
B. Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài
C. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác; Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài
D. Tất cả các hình thức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 4: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới có ưu đãi đầu tư cao hơn so với quy định trước đây thì nhà đầu tư được hưởng theo quy định nào?
A. Nhà đầu tư không được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định của pháp luật, chính sách mới
B. Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới kể từ ngày pháp luật, chính sách mới đó có hiệu lực
C. Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới nếu được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư chấp thuận
D. Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới sau khi làm đủ thủ tục xin được hưởng theo quy định
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Đầu tư thì áp dụng quy định nào?
A. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan
B. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và pháp luật Việt Nam có liên quan
C. Áp dụng các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
D. Áp dụng các quy định của giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận kinh doanh
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các trường hợp nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
A. Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước
B. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
C. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế
D. Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
30/08/2021 7 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 10
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư có đáp án
- 760
- 18
- 25
-
22 người đang thi
- 600
- 8
- 25
-
88 người đang thi
- 621
- 11
- 25
-
88 người đang thi
- 1.0K
- 8
- 25
-
18 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận