Câu hỏi: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp đầu tư tại Việt Nam được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua thương lượng, hoà giải, Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định của pháp luật
B. Thông qua hoà giải, trọng tài phi chính phủ hoặc toà án theo các quy định của pháp luật có liên quan
C. Thông qua thương lượng, trọng tài phi chính phủ theo các quy định của pháp luật có liên quan
D. Thông qua thương lượng, toà án hoặc trọng tài theo các quy định của pháp luật có liên quan
Câu 1: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới có ưu đãi đầu tư cao hơn so với quy định trước đây thì nhà đầu tư được hưởng theo quy định nào?
A. Nhà đầu tư không được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định của pháp luật, chính sách mới
B. Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới kể từ ngày pháp luật, chính sách mới đó có hiệu lực
C. Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới nếu được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư chấp thuận
D. Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới sau khi làm đủ thủ tục xin được hưởng theo quy định
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 2: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Đầu tư thì áp dụng quy định nào?
A. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan
B. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và pháp luật Việt Nam có liên quan
C. Áp dụng các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
D. Áp dụng các quy định của giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận kinh doanh
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, đầu tư ra nước ngoài phải tuân theo các quy định nào?
A. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư
B. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, quy định khác của pháp luật có liên quan và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư
C. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, Luật đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư đều là thành viên
D. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, Luật đầu tư công năm 2014, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, tập quán quốc tế về đầu tư
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Đầu tư năm 2014, hoạt động đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo các hình thức nào sau đây?
A. Thành lập tổ chức kinh tế hoặc các hình thức đầu tư khác theo pháp luật nước tiếp nhận đầu tư; Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài
B. Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài
C. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác; Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài
D. Tất cả các hình thức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng nhất về đầu tư ra nước ngoài theo pháp luật về đầu tư hiện hành của Việt Nam? ![]()
A. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
B. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
C. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
D. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa tiền và các tài sản ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các cơ quan nhà nước nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư?
A. Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Công an; Bộ quốc phòng; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Ngân hàng nhà nước Việt Nam; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
B. Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Ngân hàng nhà nước Việt Nam; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghệ cao; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
C. Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các bộ, cơ quan ngang bộ; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
D. Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp; các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
30/08/2021 5 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 10
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư có đáp án
- 985
- 18
- 25
-
51 người đang thi
- 842
- 8
- 25
-
56 người đang thi
- 875
- 11
- 25
-
86 người đang thi
- 1.2K
- 8
- 25
-
61 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận