Câu hỏi: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, đầu tư ra nước ngoài phải tuân theo các quy định nào?
A. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư
B. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, quy định khác của pháp luật có liên quan và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư
C. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, Luật đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư đều là thành viên
D. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, Luật đầu tư công năm 2014, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, tập quán quốc tế về đầu tư
Câu 1: Theo Luật Đầu tư năm 2014, thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư đối với dự án không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như thế nào?
A. Nhà đầu tư căn cứ pháp luật hiện hành để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư
B. Nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan tương ứng theo quy định của pháp luật đối với từng loại ưu đãi đầu tư
C. Nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư, làm hồ sơ gửi cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan tương ứng để làm thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư đối với từng loại ưu đãi đầu tư
D. Nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan tương ứng theo hướng dẫn của các cơ quan đó để được hưởng các ưu đãi đầu tư cụ thể
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các trường hợp nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
A. Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước
B. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
C. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế
D. Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các cơ quan nhà nước nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư?
A. Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Công an; Bộ quốc phòng; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Ngân hàng nhà nước Việt Nam; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
B. Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Ngân hàng nhà nước Việt Nam; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghệ cao; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
C. Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các bộ, cơ quan ngang bộ; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
D. Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp; các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích gì?
A. Tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý; phát triển, mở rộng thị trường, thu ngoại tệ
B. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường, xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, tăng uy tín kinh tế của doanh nghiệp Việt Nam
C. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý; phát triển thị trường xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, phát huỷ các ngành, nghề kinh doanh truyền thống và tăng uy tín kinh tế của doanh nghiệp Việt Nam
D. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội đất nước
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các trường hợp nào sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
A. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên
B. Dự án đầu tư của công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài hoặc có công ty hợp danh nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên
C. Các loại hình đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên
D. Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, những lĩnh vực nào không thuộc diện ưu đãi đầu tư?
A. Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp
B. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Hoạt động công nghệ cao
D. Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
30/08/2021 5 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 10
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư có đáp án
- 760
- 18
- 25
-
12 người đang thi
- 600
- 8
- 25
-
97 người đang thi
- 621
- 11
- 25
-
23 người đang thi
- 1.0K
- 8
- 25
-
50 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận