Câu hỏi: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các trường hợp nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
A. Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước
B. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
C. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế
D. Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
Câu 1: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Đầu tư thì áp dụng quy định nào?
A. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan
B. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và pháp luật Việt Nam có liên quan
C. Áp dụng các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
D. Áp dụng các quy định của giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận kinh doanh
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 2: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, những ngành, nghề nào thuộc diện ưu đãi đầu tư?
A. Công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; nghiên cứu và phát triển; Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, kỹ thuật số
B. Công nghệ cao, Nuôi trồng, chế biến nông lâm thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; sản phẩm công nghệ sinh học; Đầu tư trung tâm lão khoa, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc da cam
C. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày; Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
D. Tất cả các lĩnh vực được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới có ưu đãi đầu tư thấp hơn so với quy định trước đây thì nhà đầu tư được hưởng theo quy định nào?
A. Nhà đầu tư được bảo đảm hưởng các ưu đãi như quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp
B. Nhà đầu tư được bảo đảm giải quyết bằng một trong hai cách sau: tiếp tục hưởng các quyền lợi, ưu đãi hoặc được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế
C. Nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án
D. Nhà đầu tư được điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án hoặc được xem xét bồi thường trong một số trường hợp cần thiết
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 4: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện nào?
A. Có hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc thực hiện đầu tư ra nước ngoài và hoạt động đầu tư ra nước ngoài này không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo Luật đầu tư năm 2014
B. Có cam kết tự thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp đặc biệt thì có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
C. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư; Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư
D. Tất cả các điều kiện được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 5: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư trong những điều kiện nào?
A. Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, hoặc thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư
B. Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, và thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư
C. Được hưởng ưu đãi đầu tư đúng với quy định của pháp luật khi đáp ứng các điều kiện được xác định trong các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể
D. Được hưởng ưu đãi đầu tư có dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sửu dụng từ 500 lao động trở lên
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Đầu tư năm 2014, các cơ quan nhà nước nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư?
A. Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Công an; Bộ quốc phòng; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Ngân hàng nhà nước Việt Nam; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
B. Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Ngân hàng nhà nước Việt Nam; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghệ cao; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
C. Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các bộ, cơ quan ngang bộ; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
D. Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp; các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 10
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận