Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 9. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
4 Lần thi
Câu 3: Đối với cá nhân cư trú, Biểu thuế suất lũy tiến từng phần áp dụng đối với khoản thu nhập cá nhân nào?
A. Thu nhập từ tiền lương
B. Thu nhập từ kinh doanh
C. Thu nhập từ tiền lương, thu nhập từ kinh doanh
D. Tất cả các khoản thu nhập chịu thuế
Câu 4: Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh?
A. Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng
B. Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Đối với hoạt động cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác là thời điểm hợp đồng cho thuê có hiệu lực
C. Trường hợp thời điểm lập hoá đơn trước thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá (hoặc dịch vụ hoàn thành) thì thời điểm xác định doanh thu được tính theo thời điểm lập hoá đơn hoặc ngược lại
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 5: Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là:
A. Cá nhân cư trú
B. Cá nhân không cư trú có hợp đồng lao động
C. Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
D. Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có hợp đồng lao động.
Câu 6: Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh?
A. Giảm trừ gia cảnh vào thu nhập từ tiền lương, tiền công
B. Giảm trừ gia cảnh vào thu nhập từ kinh doanh
C. Vừa giảm trừ gia cảnh vào thu nhập từ kinh doanh và vừa giảm trừ gia cảnh vào tiền lương, tiền công
D. Giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công
Câu 7: Mức giảm trừ gia cảnh?
A. Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm
B. Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng, 43,2 triệu đồng/năm
C. Đối với người nộp thuế là 3,6 triệu đồng/tháng, 43,2 triệu đồng/năm
D. Đối với người phụ thuộc là 9 triệu đồng/tháng,108 triệu đồng/năm
Câu 8: Điều kiện về mức thu nhập để xác định người phụ thuộc?
A. Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đ/tháng
B. Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đ/tháng
C. Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm không vượt quá 1.000.000 đ/tháng
D. Tất cả các câu đều sai
Câu 9: Người nào sau đây được xác định là người phụ thuộc để tính giảm trừ gia cảnh vào người nộp thuế:
A. Cha mẹ vợ không có việc làm, không có thu nhập
B. Con ngoài giá thú dưới 18 tuổi (được pháp luật công nhận)
C. Cha mẹ ruột ngoài tuổi lao động có lương hưu 800.000 đồng/người/tháng (có thu nhập từ cho thuê nhà 2.000.000 đ/người/tháng)
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 10: Người nộp thuế Thu nhập cá nhân không được xét giảm thuế trong trường hợp:
A. Gặp khó khăn do thiên tai ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
B. Gặp khó khăn do tai nạn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
C. Gặp khó khăn do bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
D. Gặp khó khăn do bị trộm cướp ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
Câu 11: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng vốn góp?
A. Là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực
B. Là thời điểm ký hợp đồng
C. Là thời điểm người chuyển nhượng nhận tiền
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 12: Ông Peter là cá nhân không cư trú, được công ty nước ngoài cử đến Việt Nam làm giám sát công trình cho công ty LICOGI của Việt Nam. Ông Peter được công ty nước ngoài trả lương 300 triệu, và công ty LICOGI trả chi phí sinh hoạt tại Việt Nam là 60 triệu ( đã qui đổi). Hãy tính số tiền thuế TNCN mà ông Peter phải nộp?
A. 72 triệu
B. 60 triệu
C. 12 triệu
D. Không phải nộp
Câu 13: Bà Mary là cá nhân không cư trú, phát sinh thu nhập từ giảng dạy tiếng Anh cho một Trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam là 30.200.000 đ/tháng. Biết bà Mary có 2 con nhỏ dưới 18 tuổi. Hãy tính số tiền thuế TNCN mà bà Mary phải nộp hàng tháng?
A. 1.350.000 đ
B. 6.040.000 đ.
C. 604.000 đ
D. 1.510.000 đ
Câu 14: Ông Yamaha là người Nhậtở Việt Nam trong thời gian 60 ngày, phát sinh thu nhập 120.000.000 đ từ hợp đồng thuê giám sát lắp đặt một thiết bị cho một doanh nghiệp Việt Nam (Ông Yamaha ký hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp). Thuế TNCN mà Ông Yamaha phải nộp là bao nhiêu?
A. 24.000.000 đ
B. 1.200.000 đ.
C. 2.400.000 đ
D. 6.000.000 đ
Câu 15: Ông Suzuki là người Nhật, trong chuyến du lịch 15 ngày tại Việt Nam đã trúng thưởng khuyến mại trị giá 50.000.000 đ. Biết rằng Ông Yamaha đã trích 20.000.000 để đóng góp vào quỹ từ thiện. Thuế TNCN mà Ông Yamaha phải nộp là bao nhiêu?
A. 5.000.000 đ
B. 4.000.000 đ
C. 3.000.000 đ
D. Không phải nộp
Câu 16: Ông Tony Nguyễn quốc tịch Mỹ nhận tiền lãi là 50.000.000 đ từ hợp đồng cho Công ty X ở Việt Nam vay ( Em ruột ông Tony Nguyễn là giám đốc công ty). Thuế Thu nhập cá nhân mà Ông Tony Nguyễn phải nộp là bao nhiêu?
A. 5.000.000 đ
B. 4.000.000 đ
C. 2.500.000 đ
D. 500.000 đ.
Câu 17: Bà Kim người Hàn Quốc nhận 50.000.000 đ tiền cổ tức từ đầu tư cổ phiếu của Công ty X ở Việt Nam. Thuế Thu nhập cá nhân mà Bà Kim phải nộp là bao nhiêu?
A. 5.000.000 đ
B. 4.000.000 đ
C. 2.500.000 đ
D. 500.000 đ.
Câu 18: Ông Tôn Bình quốc tịch Trung Hoa khi về nước đã chuyển nhượng một căn hộ có giá tính thuế là 2.000 triệu, biết giá vốn là 1.500 triệu (có đầyđủ hóa đơn, chứng từ). Thuế Thu nhập cá nhân mà ông Tôn Bình phải nộp là bao nhiêu?
A. 120 triệu đ
B. 40 triệu đ
C. 400 triệu đ
D. 20 triệu đ
Câu 19: Một cá nhân cư trú thu lãi cho vay vốn sản xuất kinh doanh từ công ty X ở Việt Nam với số tiền 10 triệu đồng/lần.Trong tháng thu 2 lần. Xác định thuế TNCN trong tháng?
A. 0 triệu đồng
B. 0,5 triệu đồng
C. 0,75 triệu đồng
D. 1 triệu đồng
Câu 20: Trong năm 201x, Bà B có thu nhập từ tiền lương là 6.000.000 đồng/tháng. Ngoài ra trong năm 201x, Bà B có nhận được tiền lãi gửi tiết kiệm ngân hàng là 120.000.000 đồng. Biết bà B không có người phụ thuộc, giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là 9.000.000 đồng/tháng. Hỏi tổng số thuế TNCN của bà B trong năm 201x là bao nhiêu?
A. 0 đ
B. 900.000 đ
C. 6.000.000 đ
D. 9.000.000 đ
Câu 21: Cô A là cá nhân cư trú, nhận cổ tức được chia do mua cổ phiếu của Công ty B là 40.000.000 đ. Số thuế TNCN mà cô B phải nộp là bao nhiêu?
A. 2.000.000 đ
B. 1.000.000 đ
C. 100.000 đ
D. 40.000 đ
Câu 23: Năm 201x, Bà B có thu nhập từ tiền lương là 9.000.000 đồng/tháng. Ngoài ra trong năm 201x, Bà B có các thu nhập sau: nhận được tiền lãi tiết kiệm là 10.000.000 triệu đồng; Trúng thưởng xổ số 2 vé mỗi vé có giá trị thưởng 12.500.000 đồng. Biết bà B không có người phụ thuộc, thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương của bà B trong năm 201x là bao nhiêu?
A. 1,5 triệu đ
B. 2,5 triệu đ
C. 3,5 triệu đ
D. Không phải nộp thuế TNCN
Câu 25: Trong tháng, cô B là ca sĩ chuyên nghiệp, nhận đóng phim và được trả một số thù lao là 12 triệu. Ngoài ra, cô có thu nhập được từ biểu diễn là 15 triệu. Biết rằng cô B là cá nhân cư trú, có 2 người phụthuộc. Thuế TNCN bị khấu trừ tại nguồn là bao nhiêu?
A. 1,35 triệu
B. 2,18 triệu
C. 2,08 triệu
D. 0,83 triệu
Câu 26: ÔngKlà cổ đông của công ty cổ phần X(đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán). Năm 2011, ông Kđược nhận 5.000 cổ phiếu(CP)trả thay cổ tức của Công ty X (mệnh giá của cổ phiếu là 10.000 đồng). Tháng 2/2014, Ông Kchuyển nhượng 2.000 cổ phiếucủa công ty Xvới giá là 30.000 đồng/cổ phiếu. Tháng 8/2014, ông Kchuyển nhượng 7.000 cổ phiếu với giá là 20.000 đồng/cổ phiếu.Thuế TNCN từ đầu tư vốn và chuyển nhượng chứng khoán (tạm nộp) của tháng 2/2014 là bao nhiêu?
A. 1,06 triệu
B. 8 triệu
C. 9 triệu
D. Tất cả các câu đều sai
Câu 28: Đối tượng nào sau đây không áp dụng thuế nhà thầu là:
A. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết với tổ chức, cá nhân Việt Nam
B. Cá nhân nước ngoài kinh doanh có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết với tổ chức, cá nhân Việt Nam
C. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có thu nhập phát sinh tại Viêt nam trên cơ sở hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Viêt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều liện giao hàng DDP, DAT, DAP (các điều khoản thương mại quốc tế-Incoterms)
D. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng
Câu 29: Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu là:
A. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng
B. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức: giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài và giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam
C. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng tại Việt Nam
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 30: Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung ứng dịch vụ nào dưới đây cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu (dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài):
A. Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị bao gồm hoặc không bao gồm vật tư thay thế kèm theo
B. Quảng cáo, tiếp thị trên Internet
C. Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ở Việt Nam
D. Đào tạo trực tuyến
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án Xem thêm...
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận