Câu hỏi: Xem xét tình trạng tiêm chủng của trẻ dựa vào:
A. Sẹo tiêm chủng lao.
B. Phiếu tiêm chủng của trẻ.
C. Hỏi bà mẹ hoặc gia đình.
D. Sẹo, sổ sách, phiếu tiêm chủng, nếu cần hỏi bà mẹ hoặc gia đình.
Câu 1: Sự khác nhau giữa nghiên cứu quan sát và nghiên cứu can thiệp là:
A. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng khác nhau về cỡ mẫu
B. Nghiên cứu là nghiên cứu tiền cứu
C. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng luôn so sánh được với nhau
D. Nhà nghiên cứu sẽ quyết định ai sẽ phơi nhiễm và ai không phơi nhiễm.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Bệnh lỵ amibe thuộc phân nhóm nào sắp theo vị trí cảm nhiễm nhóm bệnh lây qua đường tiêu hóa?
A. Phân nhóm 1
B. Phân nhóm 2
C. Phân nhóm 3
D. Phân nhóm 4
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Tỷ suất bệnh mới trong quần thể là 5/1000 người-năm, điều này có nghĩa:
A. Tỷ lệ hiện mắc trong quần thể tại một thời điểm là 0.005.
B. Tỷ lệ mới mắc trong thời khoảng là 0.005.
C. Cứ 1000 người quan sát trong một năm có 5 người phát triển thành bệnh.
D. Cứ 1000 người quan sát thì có 5 người mắc bệnh.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Số vaccin BCG đã dùng là 120, số trẻ được tiêm là 50. Tỷ lệ lãng phí vaccin là:
A. 10%
B. 20%
C. 25%
D. 30%
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Đối với các bệnh lây qua đường tiêu hóa thì nguồn truyền nhiễm nguy hiểm là:
A. Người bệnh ở thời kỳ phát bệnh.
B. Người khỏi bệnh mang trùng.
C. Người lanh mang trùng.
D. Người mang trùng mạn tính.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Các cấu thành quan trọng trong định nghĩa dịch tễ học, chọn câu sai:
A. Tần suất của bệnh.
B. Nguyên nhân của bệnh.
C. Sự phân bố bệnh
D. Lý giải sự phân bố bệnh
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 9
- 11 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học có đáp án
- 870
- 79
- 40
-
70 người đang thi
- 479
- 31
- 40
-
92 người đang thi
- 476
- 26
- 40
-
41 người đang thi
- 474
- 24
- 39
-
28 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận