Câu hỏi: Xác định độ tan của KOH ở 20oC biết nồng độ phần mol của KOH trong dung dịch KOH bão hòa ở nhiệt độ này là 0,265.
A. 11,2 g/100 ml H2O.
B. 112 g/100 ml H2O.
C. 56 g/100 ml H2O.
D. 5,6 g/100 ml H2O.
Câu 1: Chọn đáp án đúng: Trong quá trình sôi của dung dịch loãng chứa chất tan không bay hơi, nhiệt độ sôi của dung dịch:
A. Không đổi
B. Giảm xuống
C. Tăng dần
D. Lúc tăng lúc giảm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Chọn đáp án sai: Dung dịch bão hòa A có nồng độ phần trăm a, nồng độ mol CM, khối lượng riêng d (g/ml), phân tử lượng của A là M, s là độ tan tính theo g/100g H2O:
A. \(a = \frac{{100s}}{{100 - s}}\)
B. \(s = \frac{{100a}}{{100 - a}}\)
C. \({C_M} = \frac{{10a \times d}}{M}\)
D. \(a = \frac{{{C_M} \times M}}{{10d}}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Chọn phương án đúng: Hoà tan 0,585 gam NaCl vào trong nước thành 1 lít dung dịch. Áp suất thẩm thấu của dung dịch này ở 25oC có giá trị là: (Cho biết MNaCl = 58,5 và R = 0,082 lit.atm/mol.K, NaCl trong dung dịch được coi như điện ly hoàn toàn)
A. 0,244 atm
B. 0,488 atm
C. 0,041 atm
D. 0,0205 atm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Áp suất hơi bão hòa của dung dịch là:
A. Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng.
B. Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng tại một nhiệt độ bất kỳ.
C. Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng và là một giá trị cố định ứng với mọi giá trị nhiệt độ.
D. Đại lượng đặc trưng cho sự bay hơi của các chất lỏng, không đổi tại nhiệt độ nhất định.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Chọn phát biểu đúng: (1) Ở nhiệt độ không đổi, độ tan của chất khí tỉ lệ thuận với áp suất riêng phần của nó. (2) Thể tích chất khí hòa tan trong một thể tích xác định chất lỏng phụ thuộc vào áp suất. (3) Tất cả các chất lỏng đều có thể tan vô hạn vào nhau. (4) Ở mọi điều kiện áp suất khác nhau, áp suất hầu như không có ảnh hưởng đến độ tan tương hỗ của hai chất lỏng. (5) Nhiệt độ không ảnh hưởng đến sự hòa tan chất rắn trong chất lỏng.
A. 1, 2, 3 đúng
B. 1, 4, 5
C. 1, 2 đúng
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Chọn phương án đúng: Hằng số cân bằng của phản ứng: 2NaH2PO4(dd) + 3Ca(CH3COO)2(dd) ⇄ Ca3(PO4)2(r) + 2NaCH3COO(dd) + 4CH3COOH(dd) được tính theo công thức:
A. \({K_{cb}} = \frac{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.K_{C{H_3}COOH}^4}}{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}^2.K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}^2}}\)
B. \({K_{cb}} = \frac{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}^2.K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}^2}}{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.K_{C{H_3}COOH}^4}}\)
C. \({K_{cb}} = \frac{{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}}.{K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}}}}{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.{K_{C{H_3}COOH}}}}\)
D. \({K_{cb}} = \frac{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.{K_{C{H_3}COOH}}}}{{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}}.{K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}}}}\)
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 1
- 19 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 535
- 3
- 45
-
12 người đang thi
- 592
- 7
- 45
-
24 người đang thi
- 553
- 2
- 45
-
65 người đang thi
- 622
- 5
- 45
-
80 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận