Câu hỏi: Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
A. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
B. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dân xăng, dâu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
D. Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
Câu 1: Nguồn gốc sử dụng được ghi không theo quy định nào?
A. Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì ghi "Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất"
B. Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ giao đất không thu tiền thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất”
C. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (thuộc trường hợp được miễn, giảm nghĩa tiền sử dụng đất) thì ghi "Nhà nước miễn, giảm tiền sử dụng đất”
D. Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất, kể cả hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nhưng không phải nộp tiền hoặc được miền, giảm nghĩa vụ tài chính thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất"
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật đất đai 2013, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định thu hồi đất đối với đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng?
A. UBND cấp tỉnh
B. Sở Tài nguyên và Môi trường
C. UBND cấp huyện
D. UBND cấp xã
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Hành vi nào dưới đây bị pháp luật đất đai cấm?
A. Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
B. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp tới hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật đất đai
C. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích
D. Cả 3 hành vi trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật đất đai 2013, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, Tuyệt mật do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ nào?
A. Bộ Quốc phòng
B. Bộ Công an
C. Bộ Nội vụ
D. Bộ Tài nguyên và Môi trường
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Nội dung nào sau đây thuộc chính sách của Nhà nước trong hòa giải tranh chấp đất đai?
A. Các bên tranh chấp đất đai yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã hòa giải hoặc giải quyết thông qua hòa giải ở Tòa án nơi có đất tranh chấp
B. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở
C. Tranh chấp đất đai chỉ được giải quyết thông qua hòa giải ở Ủy ban nhân dân cấp xã
D. Cả 3 phương án trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Quản lý đất đai - Phần 4
- 1 Lượt thi
- Không giới hạn
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận