Câu hỏi: Trước đây, người ta không không rõ ion thủy ngân (I) tồn tại trong dung dịch dưới dạng \(Hg_n^{n + }\) với giá trị n bằng bao nhiêu. Để xác định n, có thể lập một pin như sau ở 25oC. Pt, Hg(ℓ)| dd A|| dd B| Hg(ℓ), Pt. 1 lít dung dịch A chứa 0,263g Hg(I) nitrat và 1 lit dung dịch B chứa 2,630g Hg(I) nitrat. Sức điện động đo được là 0,0289 V. Hãy xác định giá trị của n.
A. n = 3
B. n = 4
C. n = 1
D. n = 2
Câu 1: Chọn trường hợp đúng. Biết rằng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của AsH3 (k), NH3(k), PH3 (k) và C2H4 (k) lần lượt bằng: 66,44 ; -46,11; 5,4 ; 52,26 (kJ/mol). Trong 4 chất này, chất dễ bị phân hủy thành đơn chất nhất là:
A. C2H4
B. PH3
C. AsH3
D. NH3
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Chọn phương án đúng: Cho phản ứng: H3PO4 + 2NaOH = Na2HPO4 + 2H2O. Đương lượng gam của H3PO4 và NaOH lần lượt bằng: (Cho biết phân tử gam của H3PO4 bằng 98g và của NaOH bằng 40g)
A. 98g ; 40g
B. 32,7g ; 40g
C. 49g; 40g
D. 98g ; 20g
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Chọn phương án đúng. Cho quá trình điện cực: 3Fe3+(dd) + 4H2O(ℓ) + 1e → Fe3O4(r) + 8H+(dd). Phương trình Nerst đối với quá trình đã cho ở 250C có dạng:
A. \(\varphi = {\varphi ^0} + 0.059\lg \frac{{{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}{{{{\left[ {F{e^{3 + }}} \right]}^3}{{\left[ {{H_2}O} \right]}^4}}}\)
B. \(\varphi = {\varphi ^0} + 0.059\lg \frac{{{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}{{{{\left[ {F{e^{3 + }}} \right]}^3}}}\)
C. \(\varphi = {\varphi ^0} + 0.059\lg \frac{{{{\left[ {F{e^{3 + }}} \right]}^3}}}{{{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}\)
D. \(\varphi = {\varphi ^0} + 0.059\lg \frac{{{{\left[ {F{e^{3 + }}} \right]}^3}{{\left[ {{H_2}O} \right]}^4}}}{{\left[ {F{e_3}{O_4}} \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Chọn phương án đúng: Xét chiều của phản ứng ở 250C: Fe + Cd2+ = Fe2+ +Cd, Cho biết: E0 = j0(Cd2+/Cd) - j0(Fe2+/Fe) = 0,04V. ![]()
A. 2, 4
B. 1, 4
C. 2, 3
D. 1, 3
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: So sánh áp suất thẩm thấu của các dung dịch sau: CH3COOH (1), C6H12O6 (2), NaCl (3), CaCl2 (4) cùng có nồng độ 0,01M và ở cùng một nhiệt độ (xem các muối NaCl và CaCl2 điện ly hoàn toàn).
A. p4 < p3 < p1 < p2
B. p4 < p3 < p2 < p1
C. p2 < p1 < p3 < p4
D. p1 < p2 < p3 < p4
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Chọn phát biểu đúng. Thiết lập biểu thức ∆G của phản ứng sau ở 25oC. 2 Hg (ℓ) + O2 (k) ⇄ 2HgO (tinh thể):
A. \(\Delta {G_{298}} = \Delta G_{25}^0 + 25.R.\ln \frac{1}{{{P_{{O_2}}}}}\)
B. \(\Delta {G_{298}} = \Delta G_{298}^0 - 298.R.\ln {P_{{O_2}}}\)
C. \(\Delta {G_{298}} = \Delta G_{298}^0 + 298.R.\ln \frac{{{{\left[ {HgO} \right]}^2}}}{{{{\left[ {Hg} \right]}^2}\left[ {{O_2}} \right]}}\)
D. \(\Delta {G_{298}} = \Delta G_{298}^0 + 298.R.\ln \frac{{{{\left[ {HgO} \right]}^2}}}{{{{\left[ {Hg} \right]}^2}{P_{{O_2}}}}}\)
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 10
- 1 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 600
- 19
- 45
-
29 người đang thi
- 568
- 3
- 45
-
65 người đang thi
- 613
- 7
- 45
-
31 người đang thi
- 573
- 2
- 45
-
62 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận