Câu hỏi: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không phải là đối tượng bắt buộc áp dụng 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng:
A. Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
B. Dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
C. Dự án sử dụng vốn đầu tư tự có của tư nhân.
D. Dự án sử dụng vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước.
Câu 1: Theo Nghị định 121/2013/ND-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở, khi xây dựng công trình theo quy định phải có Giấy phép xây dựng mà không có giấy phép xây dựng, thì tổ chức, cá nhân nào sau đây bị xử phạt vi phạm hành chính?
A. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công.
B. Nhà thầu thiết kế.
C. UBND cấp xã nơi có công trình xây dựng.
D. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Nghị định số 121/2013/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở, đối với dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm nhiều công trình, mà chủ đầu tư có hành vi vi phạm hành chính giống nhau đối với nhiều công trình thì hành vi vi phạm hành chính được xác định là:
A. Một hành vi vi phạm hành chính.
B. Cứ mỗi công trình vi phạm được xác định là 01 hành vi vi phạm.
C. Cứ mỗi công trình chính vi phạm được xác định là 01 hành vi vi phạm.
D. Cứ mỗi hạng mục công trình vi phạm được xác định là 01 hành vi vi phạm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng quy định tại Nghị định 121/2013/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở là:
A. 1 tỷ đồng
B. 500 triệu đồng.
C. 300 triệu đồng.
D. 100 triệu đồng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo Nghị định 121/2013/ND-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở, thẩm quyền xử phạt tối đa của Chủ tịch UBND cấp xã đối với tổ chức là:
A. 5 triệu đồng.
B. 10 triệu đồng.
C. 15 triệu đồng.
D. Không quy định.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo Nghị định 121/2013/ND-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính tối đa của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng đối với cá nhân là:
A. 20 triệu đồng.
B. 30 triệu đồng.
C. 50 triệu đồng.
D. 100 triệu đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Người nào sau đây có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 121/2013/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở?
A. Thanh tra viên xây dựng.
B. Giám đốc Sở Xây dựng.
C. Công chức thuộc Sở Xây dựng.
D. Trưởng phòng Quản lý đô thị.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án - Phần 11
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án
- 474
- 3
- 30
-
47 người đang thi
- 267
- 4
- 30
-
84 người đang thi
- 264
- 2
- 20
-
33 người đang thi
- 233
- 4
- 30
-
12 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận