Câu hỏi: Theo Nghị định 121/2013/ND-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính tối đa của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng đối với cá nhân là:
A. 20 triệu đồng.
B. 30 triệu đồng.
C. 50 triệu đồng.
D. 100 triệu đồng.
Câu 1: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định 121/2013/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở là:
A. 6 tháng.
B. 01 năm.
C. 02 năm.
D. 03 năm.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Phương pháp nào sau đây không phải là một trong các phương pháp xác định Tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng:
A. Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án.
B. Xác định theo khả năng đáp ứng vốn của chủ đầu tư
C. Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
D. Xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định 121/2013/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở là:
A. 1 tỷ đồng.
B. 500 triệu đồng.
C. 300 triệu đồng.
D. 100 triệu đồng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Người nào sau đây không có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 121/2013/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở?
A. Thanh tra viên xây dựng.
B. Giám đốc Sở Xây dựng.
C. Chủ tịch UBND huyện.
D. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Sở Xây dựng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không phải là đối tượng bắt buộc áp dụng 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng:
A. Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
B. Dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
C. Dự án sử dụng vốn đầu tư tự có của tư nhân.
D. Dự án sử dụng vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Nghị định 121/2013/ND-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở, thẩm quyền xử phạt tối đa của Thanh tra viên xây dựng đối với tổ chức là:
A. 5 trăm nghìn đồng.
B. 1 triệu đồng.
C. 1,5 triệu đồng.
D. 2 triệu đồng.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án - Phần 11
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án
- 455
- 3
- 30
-
11 người đang thi
- 253
- 4
- 30
-
36 người đang thi
- 251
- 2
- 20
-
40 người đang thi
- 218
- 4
- 30
-
79 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận