Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án - Phần 10. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
4 Lần thi
Câu 1: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được xác định ở bước nào của dự án:
A. Bước lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng.
B. Bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
C. Bước lập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng
D. Bước lập Bản vẽ thiết kế chi tiết.
Câu 2: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng của Dự án quan trọng quốc gia?
A. Quốc hội.
B. Bộ Xây dựng.
C. Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập.
D. Văn phòng Chính phủ.
Câu 3: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, Chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu thuộc khoản mục chi phí nào sau đây:
A. Chi phí xây dựng.
B. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
C. Chi phí quản lý dự án.
D. Chi phí khác.
Câu 4: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, Nội dung dự toán gói thầu thi công xây dựng gồm những loại chi phí nào?
A. Chi phí xây dựng và Chi phí dự phòng.
B. Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và Chi phí dự phòng.
C. Chi phí xây dựng, chi phí hạng mục chung và Chi phí dự phòng.
D. Chi phí xây dựng, chi phí hạng mục chung, chi phí thiết bị và chi phí dự phòng.
Câu 5: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, Cơ quan nào hướng dẫn phương pháp lập định mức dự toán xây dựng?
A. Chính phủ.
B. Bộ Xây dựng
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Câu 6: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, đối với các công trình chưa có trong danh mục chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố thì ai có quyền xác định và quyết định việc áp dụng các chỉ số giá xây dựng cho các công trình đó?
A. Bộ Xây dựng.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Sở Xây dựng.
D. Chủ đầu tư.
Câu 7: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, kinh phí để tổ chức cuộc họp giữa Chủ đầu tư và các đơn vị tư vấn (nếu có) sẽ thuộc khoản mục chi phí nào?
A. Chi phí xây dựng.
B. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
C. Chi phí quản lý dự án.
D. Chi phí khác.
Câu 8: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng (nếu có) sẽ thuộc khoản mục chi phí nào?
A. Chi phí xây dựng.
B. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
C. Chi phí quản lý dự án.
D. Chi phí khác.
Câu 9: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, đối với trường hợp tổng mức đầu tư sau điều chỉnh không vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt, ai có quyền điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư?
A. Đơn vị tư vấn.
B. Chủ đầu tư.
C. Người quyết định đầu tư.
D. Cơ quan chuyên môn được giao thẩm định tổng mức đầu tư.
Câu 12: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, ai chịu trách nhiệm về đơn giá, khối lượng và giá trị đề Nghị thanh toán trong hồ sơ đề nghị thanh toán?
A. Chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư.
B. Đơn vị tư vấn lập dự toán.
C. Cơ quan thẩm định vốn đầu tư.
D. Cơ quan thanh toán vốn đầu tư
Câu 13: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, đối với dự án nhóm B, trong thời gian bao lâu sau khi công trình hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng để trình người quyết định đầu tư phê duyệt?
A. Chậm nhất 9 tháng
B. Chậm nhất 6 tháng.
C. Chậm nhất 3 tháng.
D. Chậm nhất 12 tháng
Câu 14: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng là:
A. Dự toán gói thầu xây dựng.
B. Dự toán công trình xây dựng.
C. Dự toán gói thầu xây dựng và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
D. Dự toán xây dựng công trình và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
Câu 15: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, chi phí hoàn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công công trình (nếu có) thuộc chi phí nào sau đây?
A. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
B. Chi phí xây dựng.
C. Chi phí khác.
D. Chi phí dự phòng
Câu 17: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư không có quyền nào trong các quyền sau đây?
A. Quyết định giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu, loại hợp đồng, hình thức hợp đồng.
B. Điều chỉnh và phê duyệt dự toán xây dựng công trình điều chỉnh không làm vượt dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt.
C. Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt dự toán gói thầu xây dựng.
D. Quyết định việc áp dụng, sử dụng định mức xây dựng, giá xây dựng công trình khi xác định dự toán xây dựng, chỉ số giá xây dựng cho công trình, gói thầu xây dựng
Câu 18: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, Nhà thầu thi công xây dựng không có quyền nào trong các quyền sau đây?
A. Thay đổi biện pháp thi công trong giai đoạn thi công xây dựng.
B. Chủ động sử dụng các khoản tạm ứng, thanh toán khối lượng xây dựng phục vụ thi công xây dựng công trình.
C. Quyết định việc áp dụng, sử dụng định mức xây dựng khi xác định dự toán xây dựng.
D. Được đề xuất và thỏa thuận với chủ đầu tư về định mức xây dựng, đơn giá xây dựng cho các công việc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng
Câu 19: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, Cơ quan nào Quy định mức thu phí và hướng dẫn việc quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư, thiết kế, dự toán xây dựng?
A. Bộ Xây dựng.
B. Bộ Tài chính.
C. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 20: Nghị định 32/2015/NĐ/CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng có hiệu lực thi hành từ ngày nào?
A. Ngày 10 tháng 5 năm 2015
B. Ngày 23 tháng 5 năm 2015
C. Ngày 05 tháng 10 năm 2015
D. Ngày 01 tháng 5 năm 2016
Câu 21: Nghị định 32/2015/NĐ/CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng thay thế cho Nghị định nào sau đây?
A. Nghị định 209/2009/NĐ-CP
B. Nghị định 112/2009/NĐ-CP
C. Nghị định 114/2010/NĐ-CP
D. Nghị định 121/2013/NĐ-CP
Câu 22: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối của các dự án (trừ các dự án quan trọng quốc gia hoặc các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư) thuộc về?
A. Chủ đầu tư.
B. Nhà thầu thi công xây dựng.
C. Người quyết định đầu tư.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 23: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trường thuộc khoản mục chi phí nào sau đây?
A. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
B. Chi phí xây dựng.
C. Chi phí khác.
D. Chi phí dự phòng.
Câu 24: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, trường hợp nào sau đây không được điều chỉnh Tổng mức đầu tư xây dựng của dự án sử dụng vốn nhà nước và đã được phê duyệt?
A. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng do ảnh hưởng của thiên tai.
B. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp tới dự án.
C. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng khi xuất hiện yếu tố mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án.
D. Điều chỉnh dự án vì chủ đầu tư đã sử dụng vượt quá chi phí dự phòng (do khối lượng công việc phát sinh) mà dự án vẫn chưa hoàn thành.
Câu 25: Theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng, Nội dung nào dưới đây không thuộc Nội dung thẩm định dự toán xây dựng công trình:
A. Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công tác xây dựng trong dự toán so với khối lượng tính toán từ thiết kế.
B. Kiểm tra sự phù hợp số lượng thiết bị trong dự toán so với số lượng thiết bị tính toán từ thiết kế.
C. Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức dự toán.
D. Kiểm tra sự phù hợp của dự toán gói thầu thi công xây dựng so với hồ sơ mời thầu
Câu 26: Theo quy định của Nghị định số 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, thời gian lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đối với các đô thị loại 1 trở lên là bao nhiêu?
A. Không quá 6 tháng.
B. Không quá 9 tháng.
C. Không quá 12 tháng.
D. Không quá 18 tháng.
Câu 27: Theo quy định của Nghị định số 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, thời gian lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đối với các đô thị loại 2 trở xuống là bao nhiêu?
A. Không quá 1 tháng.
B. Không quá 3 tháng.
C. Không quá 6 tháng.
D. Không quá 9 tháng
Câu 28: Theo quy định của Nghị định số 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, cơ quan nào có trách nhiệm phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho đô thị loại 2, loại 3 và các thị xã?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 30: Theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, thời gian lập đồ án quy hoạch đối với vùng liên tỉnh không quá bao nhiêu tháng?
A. 12 tháng
B. 15 tháng
C. 18 tháng
D. 24 tháng
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án Xem thêm...
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận