Câu hỏi: Triệu chứng của hep môn vị:
A. Mửa ra thức ăn củ > 24 giờ
B. Dấu óc ách dạ dày sau ăn
C. Có dịch ứ trong dạ dày > 50ml
D. Đau nóng rát thường xuyên
Câu 1: Tác dụng và tác dụng phụ của Ranitidine trong điều trị loét dạ dày tá tràng là:
A. Trung hoà acid và gây liệt dương
B. Kháng tiết acid nhưng gây tăng men gan
C. Kháng thụ thể H2 và không có tác dụng phụ nào
D. Kháng thụ thể H2 và gây tăng men gan nhẹ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị H.P:
A. Rifamicine
B. Bactrim
C. Chlorocide
D. Clarithromycine
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Loét dạ dày tá tràng có tính chất đặc thù sau:
A. Do tăng acid dịch vị
B. Là một bệnh mang tính chất toàn thân
C. Là một bệnh mạn tính do HP gây ra
D. Là một bệnh cấp tính
30/08/2021 0 Lượt xem
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Sucralfate là thuốc có tác dụng sau trong điều trị loét dạ dày tá tràng:
A. Thuốc trung hoà acid dịch vị
B. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày bằng cách tạo ra lớp trung hoà điện tích trên bề mặt ổ loét
C. Thuốc kháng tiết dịch vị
D. Thuốc băng niêm mạc dạ dày
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Phân biệt loét tá tràng và viêm đường mật cần dựa vào:
A. Vị trí đau
B. Nội soi và siêu âm
C. Liên hệ với bữa ăn
D. Chụp phim bụng không sửa soạn
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 31
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 517
- 12
- 45
-
94 người đang thi
- 515
- 4
- 45
-
44 người đang thi
- 398
- 3
- 45
-
24 người đang thi
- 466
- 3
- 45
-
26 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận