Câu hỏi: Bình thường, kết quả hồng cầu trong phương pháp đếm cặn Addis:
A. < 1000 HC/phút
B. < 2000 HC/phút
C. < 3000 HC/phút
D. < 5000 HC/phút
Câu 1: Nguyên nhân nhiễm trùng của đái máu:
A. Ung thư thận
B. Chấn thương thận
C. Lao thận
D. Polype bàng quang
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Sucralfate là thuốc có tác dụng sau trong điều trị loét dạ dày tá tràng:
A. Thuốc trung hoà acid dịch vị
B. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày bằng cách tạo ra lớp trung hoà điện tích trên bề mặt ổ loét
C. Thuốc kháng tiết dịch vị
D. Thuốc băng niêm mạc dạ dày
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Đái máu do nguyên nhân viêm cầu thận mạn:
A. Thường có máu cục
B. Thường do di chuyển của sỏi tiết niệu sau khi gắng sức
C. Hay xảy ra trong đợt cấp của viêm đài bể thận mạn
D. Tất cả đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Tác dụng chính của thuốc omeprazole là:
A. Trung hoà toan
B. Kháng choline
C. Kháng thụ thể H2
D. Kháng bơm proton
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị H.P:
A. Rifamicine
B. Bactrim
C. Chlorocide
D. Clarithromycine
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Tác dụng và tác dụng phụ của Ranitidine trong điều trị loét dạ dày tá tràng là:
A. Trung hoà acid và gây liệt dương
B. Kháng tiết acid nhưng gây tăng men gan
C. Kháng thụ thể H2 và không có tác dụng phụ nào
D. Kháng thụ thể H2 và gây tăng men gan nhẹ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 31
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 593
- 12
- 45
-
30 người đang thi
- 612
- 4
- 45
-
51 người đang thi
- 484
- 3
- 45
-
15 người đang thi
- 551
- 3
- 45
-
67 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận