Câu hỏi: Phân biệt loét tá tràng và viêm đường mật cần dựa vào:
A. Vị trí đau
B. Nội soi và siêu âm
C. Liên hệ với bữa ăn
D. Chụp phim bụng không sửa soạn
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc đầu tiên đỏ thì tiêu điểm chảy máu:
A. Từ đài bể thận
B. Từ niệu quản
C. Từ bàng quang
D. Từ niệu đạo
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Phương pháp thích hợp nhất để chẩn đoán xác định đái máu vi thể ở tuyến cơ sở:
A. Đốt nước tiểu
B. Giấy thử nước tiểu
C. Đếm cặn Addis
D. Quay ly tâm nước tiểu
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Được xem là hẹp môn vị khi bệnh lý trong nghiệm pháp no muối là:
A. < 150 ml
B. > 300 ml
C. < 100 ml
D. < 200 ml
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Tác dụng và tác dụng phụ của Ranitidine trong điều trị loét dạ dày tá tràng là:
A. Trung hoà acid và gây liệt dương
B. Kháng tiết acid nhưng gây tăng men gan
C. Kháng thụ thể H2 và không có tác dụng phụ nào
D. Kháng thụ thể H2 và gây tăng men gan nhẹ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị H.P:
A. Rifamicine
B. Bactrim
C. Chlorocide
D. Clarithromycine
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 31
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 572
- 12
- 45
-
35 người đang thi
- 592
- 4
- 45
-
13 người đang thi
- 467
- 3
- 45
-
30 người đang thi
- 533
- 3
- 45
-
71 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận