Câu hỏi: Tiền chi thanh toán lãi vay được phản ánh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
A. Phần I lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
B. Phần II lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
C. Phần III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 1: Tk112 có số dư cuối kỳ như thế nào?
A. Luôn dư nợ
B. Luôn dư có
C. Không có số dư
D. Có thể dư nợ và dư có
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản:
A. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng
B. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
C. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
D. Tất cả các phương án
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Thuyết minh báo cáo tài chính nhằm:
A. Giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo tài chính ở trên
B. Phân tích tình hình doanh thu, chi phí của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
C. Phân tích khả năng tạo lập và sử dụng các luồng tiền của doanh nghiệp
D. Phân tích tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (mã số 20), có thể nhận giá trị:
A. Âm hoặc dương
B. Âm
C. Dương
D. Phụ thuộc vào phương pháp lập của doanh nghiệp là trực tiếp hay gián tiếp
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Xác định câu đúng nhất?
A. Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành từ vốn góp của các chủ sở hữu, bổ sung từ kết quả kinh doanh và vốn chủ sở hữu khác
B. Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành do bổ sung từ kết quả kinh doanh
C. Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành từ vốn góp của các chủ sở hữu và bổ sung từ kết quả kinh doanh
D. Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành từ vốn góp của các chủ sở hữu và vốn vay
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Xác định câu đúng nhất?
A. Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 410 “Vốn chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
B. Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
C. Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
D. Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính - Phần 15
- 5 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận