Câu hỏi: Tỉ lệ bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do thuốc lá là khoảng:
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 90%
Câu 1: Thông số hô hấp có độ nhạy cao để xác định sớm sự giới hạn lưu lượng khí trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. FEV1/FVC
B. FVC
C. FEV1
D. PEF
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Test phục hồi phế quản được dùng để phân biệt:
A. Hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và suy tim
C. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và giãn phế quản
D. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và viêm tiểu phế quản cấp
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn ính giai đoạn ổn định, thời gian sử dụng liệu pháp oxy liên tục trong 24 giờ là:
A. 12 giờ
B. 15 giờ
C. 13 giờ
D. 17 giờ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thuốc giãn phế quản được sử dụng tốt nhất là:
A. Đồng vận bêta 2 khí dung máy
B. Đồng vận bêta 2 + Kháng cholinergic khí dung máy
C. Đồng vận bêta 2 uống
D. Aminophyllin tiêm tĩnh mạch
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự hồi phục của giới hạn lưu lượng khí là do:
A. Hiện tượng tái cấu trúc
B. Hiện tượng tái cấu trúc và xơ hoá đường thở
C. Hiện tượng tái cấu trúc, xơ hoá đường thở và hẹp đường thở nhỏ
D. Hiện tượng xơ hoá đường thở và hẹp đường thở nhỏ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Thuốc chống oxy hoá để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định là:
A. Ambroxol
B. N.Acetylcystein
C. Eprazinon
D. Terpin
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 11
- 1 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 589
- 12
- 45
-
91 người đang thi
- 608
- 4
- 45
-
64 người đang thi
- 480
- 3
- 45
-
31 người đang thi
- 549
- 3
- 45
-
99 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận