Câu hỏi: Tỉ lệ người hút thuốc lá gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là khoảng:
A. 30%
B. 20%
C. 35%
D. 10%
Câu 1: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn ính giai đoạn ổn định, thuốc điều trị dự phòng là:
A. Đồng vận bêta 2 tác dụng dài + corticosteroid khí dung định liều
B. Fenoterol khí dung định liều
C. Salbutamol khí dung định liều
D. Terbutalin khí dung định liều
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Triệu chứng sau đây gặp trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn IV:
A. FEV1/FVC < 70%
B. FEV1 < 30%
C. Suy hô hấp mạn
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Ở bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự mất quân bình thông khí/tưới máu chủ yếu là do:
A. Tổn thương đường thở ngoại vi
B. Tổn thương đường thở ngoại vi và khí phế thủng
C. Khí phế thủng và nhiễm khuẩn phế quản - phổi
D. Nhiễm khuẩn phế quản - phổi
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Các chỉ định điều trị tim mạch can thiệp (đóng dù Amplatzer) thông liên nhĩ bao gồm:
A. Lỗ thông < 40mm, có gờ > 5mm trên và dưới lỗ thông
B. Đường kính 10mm
C. Thông liên nhĩ đường kính < 5mm
D. Có thông liên thất phối hợp
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng có suy hô hấp cấp, thường thường PaO2 khoảng:
A. 65mmHg
B. 70mmHg
C. 55mmHg
D. 60mmHg
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Bệnh thoái khớp, chủ yếu là điều trị:
A. Quá trình thoái hóa
B. Hiện tượng viêm kèm theo
C. Vật lý liệu pháp
D. Triệu chứng và phục hồi chức năng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 11
- 1 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 589
- 12
- 45
-
84 người đang thi
- 608
- 4
- 45
-
63 người đang thi
- 480
- 3
- 45
-
18 người đang thi
- 549
- 3
- 45
-
44 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận