Câu hỏi: Thông số hô hấp có độ nhạy cao để xác định sớm sự giới hạn lưu lượng khí trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. FEV1/FVC
B. FVC
C. FEV1
D. PEF
Câu 1: Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thường thường FEV1 khoảng:
A. 0,9L
B. 1,2L
C. 1,3L
D. 1,4L
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Các triệu chứng chính của đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm
B. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đàm mũ
C. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đặc phổi
D. Gia tăng khó thở, đàm mũ, đặc phổi
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn ính giai đoạn ổn định, thuốc điều trị dự phòng là:
A. Đồng vận bêta 2 tác dụng dài + corticosteroid khí dung định liều
B. Fenoterol khí dung định liều
C. Salbutamol khí dung định liều
D. Terbutalin khí dung định liều
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thường thường PEF khoảng:
A. 90L/phút
B. 150L/phút
C. 170L/phút
D. 200L/phút
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Trong tâm phế mạn, cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất là:
A. Tăng PaCO2
B. Giảm PaO2
C. Giảm SaO2
D. Giảm pH máu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Triệu chứng khác nhau giữa thoái khớp và viêm khớp dạng thấp là:
A. Đau khớp
B. Nóng đỏ
C. Hạn chế vận động
D. Biến dạng khớp
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 11
- 1 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 531
- 12
- 45
-
44 người đang thi
- 547
- 4
- 45
-
94 người đang thi
- 428
- 3
- 45
-
95 người đang thi
- 498
- 3
- 45
-
74 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận