Câu hỏi: Test phục hồi phế quản được dùng để phân biệt:
A. Hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và suy tim
C. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và giãn phế quản
D. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và viêm tiểu phế quản cấp
Câu 1: Ở bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự mất quân bình thông khí/tưới máu chủ yếu là do:
A. Tổn thương đường thở ngoại vi
B. Tổn thương đường thở ngoại vi và khí phế thủng
C. Khí phế thủng và nhiễm khuẩn phế quản - phổi
D. Nhiễm khuẩn phế quản - phổi
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng có suy hô hấp cấp, thường thường SaO2 khoảng:
A. 91%
B. 88%
C. 92%
D. 93%
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Nguyên nhân thường gặp nhất của tâm phế mạn là:
A. Bệnh phổi kẽ
B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
C. Bệnh huyết khối – Thuyên tắc động mạch
D. Tăng áp phổi tiên phát
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Tiêu chuẩn vàng để chẩn đán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. FEV1/FVC giảm
B. PEF giảm
C. FEV1 giảm
D. FEF 25 – 75% giảm
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Các triệu chứng chính của đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm
B. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đàm mũ
C. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đặc phổi
D. Gia tăng khó thở, đàm mũ, đặc phổi
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, chỉ định thở oxy khi:
A. PaO2 = 50mmHg
B. SaO2 = 89% + tăng áp phổi
C. PaO2 = 55mmHg + phù ngoại biên
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 11
- 1 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 589
- 12
- 45
-
71 người đang thi
- 608
- 4
- 45
-
21 người đang thi
- 480
- 3
- 45
-
63 người đang thi
- 549
- 3
- 45
-
36 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận