Câu hỏi: Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bảng 2 × 2 thì hàng thứ hai trong bảng là hàng:
A. Phơi nhiễm
B. Không phơi nhiễm
C. Bị bệnh
D. Không bị bệnh
Câu 1: Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung thư xương ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một loại sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để sơn lên kim đồng hồ) và được so sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4 cas bị ung thư xương. Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu:
A. Thuần tập
B. Bệnh chứng
C. Thực nghiệm
D. Tương quan
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm
B. Nghiên cứu bệnh hiếm
C. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng
D. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:
A. Nghiên cứu ngang
B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc
C. Nghiên cứu mô tả
D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Khi nghiên cứu nguyên nhân hiếm nên áp dụng thiết kế sau:
A. Nghiên cứu thuần tập
B. Nghiên cứu ngang
C. Nghiên cứu trường hợp
D. Nghiên cứu chùm bệnh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
A. Ngang
B. Quan sát
C. Mô tả
D. Phát hiện bệnh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Trong 1000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:
A. Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai
B. 32% các trường hợp ung thư vú đang có thai
C. Có thể tính được nguy cơ ung thư vú ở những người có thai sau khi đã chuẩn hóa tuổi
D. Chưa nói lên được điều gì
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học - Phần 6
- 28 Lượt thi
- 45 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học
- 6.0K
- 475
- 40
-
80 người đang thi
- 2.0K
- 171
- 40
-
61 người đang thi
- 1.6K
- 66
- 40
-
75 người đang thi
- 1.2K
- 49
- 40
-
87 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận