Câu hỏi: Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày?
A. Trong vòng 30 ngày.
B. Là 30 ngày.
C. Là 30 ngày kể từ ngày ký phát.
D. Không quá 6 tháng.
Câu 1: Những nội dung chủ yếu của thư tín dụng là gì?
A. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng.
B. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD.
C. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, các chứng từ người xuất phải xuất trình, sự cam kết của NH mở L/C.
D. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, sự cam kết của NH mở L/C.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?
A. Được thanh toán.
B. Không được thanh toán.
C. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng.
D. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Nghiên cứu, thẩm định phương diện tài chính bao gồm những nội dung gì?
A. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định kỹ thuật của dự án.
B. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn; xác định thuế phải nộp.
C. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn và sự đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án, thẩm định về chi phí, doanh thu, lợi nhuận.
D. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn, thẩm định về chi phí, doanh thu, lợi nhuận, xác định lợi nhuận cần nộp và để lại.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Một dự án phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?
A. Tính khoa học, tính pháp lý, tính trung thực.
B. Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính giám sát.
C. Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính trung thực, tính giám sát.
D. Tính khoa học, tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính phỏng định.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Tham gia thanh toán L/C gồm những bên nào?
A. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C của người xuất khẩu, NH thông báo của nhà nhập khẩu.
B. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C, NH trả tiền của bên xuất khẩu.
C. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C, NH thông báo, NH xác nhận của bên nhập khẩu.
D. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C, NH thông báo, NH xác nhận, NH trả tiền.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Khi điểm kỳ hạn mua lớn hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định như thế nào?
A. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay.
B. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay – Điểm kỳ hạn.
C. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn.
D. Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 13
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án
- 400
- 19
- 30
-
29 người đang thi
- 527
- 13
- 30
-
62 người đang thi
- 606
- 7
- 30
-
97 người đang thi
- 294
- 6
- 30
-
19 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận