Câu hỏi: Ủy nhiệm chi là gì?
A. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định.
B. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản.
C. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
D. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
Câu 1: Những nội dung chủ yếu của thư tín dụng là gì?
A. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng.
B. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD.
C. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, các chứng từ người xuất phải xuất trình, sự cam kết của NH mở L/C.
D. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, sự cam kết của NH mở L/C.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Có các loại thư TD nào?
A. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận.
B. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận, thư TD chuyển nhượng, thư TD tuần hoàn, thư TD đối ứng, thư TD thanh toán dần.
C. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận, thư TD chuyển nhượng.
D. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận, thư TD chuyển nhượng, thư TD tuần hoàn.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo luật các TCTD của VN thì cho thuê tài chính được định nghĩa như thế nào?
A. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê và khách hàng thuê.
B. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó.
C. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó, hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
D. Gồm câu B; hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?
A. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt.
B. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác.
C. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác, thời hạn cho vay cả ngắn, trung và dài hạn.
D. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi suất thường cao hơn TD khác.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Ở VN, theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thoả mãn là trong những điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính?
A. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên.
B. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê.
C. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại.
D. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. Tổng số tiền cho thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê phải tương đương với giá các tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?
A. Tăng nguồn vốn cho đầu tư.
B. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
C. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
D. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 13
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án
- 370
- 19
- 30
-
29 người đang thi
- 500
- 13
- 30
-
35 người đang thi
- 530
- 7
- 30
-
90 người đang thi
- 268
- 6
- 30
-
92 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận