Câu hỏi: Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

100 Lượt xem
30/08/2021
3.2 6 Đánh giá

A. Tối đa 90 ngày trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;

B. Tối đa 180 ngày trong một năm không tính ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần

C. Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần, hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau theo quy định mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH

D. Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần, hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức cao hơn

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thời gian tối đa người lao động được nghỉ việc hưởng chế độ chăm sóc cho mỗi con ốm đau trong một năm được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

A. Tối đa là 10 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

B. Tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

C. Tối đa là 30 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 20 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Luật BHXH 2014 quy định thân nhân nào sau đây không được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng?

A. Con đủ 18 tuổi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

B. Con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai

C. Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên mà có thu nhập hàng tháng cao hơn mức lương cơ sở

D. Vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi, bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, có thu nhập thấp hơn mức lương cơ sở

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Luật BHXH 2014 quy định người lao động nào dưới đây không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017?

A. Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn 

B. Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng

C. Người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Luật BHXH 2014 quy định những người nào sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng?

A. Người lao động đã đóng BHXH đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng BHXH một lần

B. Người đang hưởng lương hưu;

C. Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Luật BHXH 2014 quy định mức hưởng BHXH một lần được tính như thế nào?

A. Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

B. Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

C. Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014, 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Theo quy định của Luật BHXH 2014 người lao động được hưởng chế độ thai sản trong những  trường hợp nào sau đây?

A. Lao động nữ mang thai, lao động nữ sinh con

B. Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ

C. Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 8
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên