Câu hỏi: Luật BHXH 2014 quy định trường hợp nào sao đây không được hưởng chế độ ốm đau?

144 Lượt xem
30/08/2021
2.6 5 Đánh giá

A. Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

B. Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

C. Ốm đau do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý

D. Cả 3 đáp án trên

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Mức đóng BHXH bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với người lao động là cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/01/2016 trở đi được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

A. Hằng tháng, người lao động quy định đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất

B. Hằng tháng, người lao động quy định đóng bằng 7% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất

C. Hằng tháng, người lao động quy định đóng bằng 6% mức tiền lương tháng

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Luật BHXH 2014 quy định từ ngày 01/01/2016 trở đi hằng tháng người sử dụng lao động phải đóng bao nhiêu % tổng quỹ tiền lương vào các quỹ thành phần của quỹ BHXH bắt buộc?

A. 3% vào quỹ ốm đau và thai sản

B. 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

C. 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Thời gian tối đa người lao động được nghỉ việc hưởng chế độ chăm sóc cho mỗi con ốm đau trong một năm được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

A. Tối đa là 10 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

B. Tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

C. Tối đa là 30 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 20 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Luật BHXH 2014 quy định đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc nhưng chỉ được hưởng 2 chế độ hưu trí và tử tuất?

A. Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân

B. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

C. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý hợp tác xã có hưởng tiền lương

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật BHXH 2014  từ 01/01/2016 trở đi, trường hợp nào sau đây không bị tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng?

A. Đang chấp hành hình phạt tù giam

B. Xuất cảnh trái phép

C. Bị Toà án tuyên bố là mất tích.

D. Có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Mức lương hưu hằng tháng đối với người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2017 được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

A. Bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH theo quy định tương ứng với 15 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%

B. Bằng 45% mức bình quân tiền lương bình quân tương ứng với 16 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%

C. Bằng 45% mức bình quân tiền lương bình quân tương ứng với 15 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 8
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên