Câu hỏi: Luật BHXH 2014 quy định từ ngày 01/01/2016 trở đi hằng tháng người sử dụng lao động phải đóng bao nhiêu % tổng quỹ tiền lương vào các quỹ thành phần của quỹ BHXH bắt buộc?
A. 3% vào quỹ ốm đau và thai sản
B. 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
C. 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 1: Mức hưởng chế độ thai sản được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?
A. Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản
B. Mức hưởng một tháng bằng 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản
C. Mức hưởng bằng 100% mức lương tối thiểu chung của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản
D. Mức hưởng bằng 75% mức lương tối thiểu chung của tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Luật BHXH 2014 quy định thân nhân nào sau đây không được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng?
A. Con đủ 18 tuổi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
B. Con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai
C. Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên mà có thu nhập hàng tháng cao hơn mức lương cơ sở
D. Vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi, bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, có thu nhập thấp hơn mức lương cơ sở
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?
A. Tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày
B. Tối đa 07 ngày đối với người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật
C. Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác
D. Cả 3 đáp án trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Thời gian tối đa người lao động được nghỉ việc hưởng chế độ chăm sóc cho mỗi con ốm đau trong một năm được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?
A. Tối đa là 10 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi
B. Tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi
C. Tối đa là 30 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 20 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi
D. Cả 3 đáp án trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Luật BHXH 2014 quy định người lao động nào dưới đây không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017?
A. Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn
B. Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng
C. Người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng
D. Cả 3 đáp án trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Luật BHXH 2014 quy định đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc nhưng chỉ được hưởng 2 chế độ hưu trí và tử tuất?
A. Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân
B. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
C. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý hợp tác xã có hưởng tiền lương
D. Cả 3 đáp án trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 8
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận