Câu hỏi: Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai:
A. Khi đặt vòng tránh thai người lao động được nghỉ việc bảy ngày (tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần)
B. Khi đặt vòng tránh thai người lao động được nghỉ việc năm ngày (tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần)
C. Khi thực hiện biện pháp triệt sản người lao động được nghỉ việc mười lăm ngày (không tính ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần)
D. Cả a,b,c đều sai
Câu 1: Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu:
A. Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hai muơi ngày nếu thai dưới một tháng
B. Ba mươi ngày nếu thai từ một tháng đến dưới ba tháng;
C. Bốn mươi ngày nếu thai từ ba tháng đến dưới sáu tháng; năm mươi ngày nếu thai từ sáu tháng trở lên.
D. Cả a,b,c đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Điều kiện hưởng chế độ thai sản:
A. Lao động nữ mang thai, lao động nữ sinh con;
B. Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi
C. Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
D. Cả a,b,c đều đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Trường hợp nào sau đây khi người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn được hưởng chế độ tai nạn lao động:
A. Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc
B. Bị tai nạn ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
C. Bị tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý
D. Cả a,b,c đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Trong trường hợp người mắc bệnh phải điều trị dài hạn nhưng số ngày nghỉ trên 180 ngày thì mức hưởng chế độ ốm đau của số ngày vượt là:
A. 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
B. Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ hai mươi năm trở lên
C. Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ ba mươi năm trở lên;
D. Cả a,b,c đều sai
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm:
A. Tối đa là ba mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là hai mươi lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi.
B. Tối đa là mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là năm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi.
C. Tối đa là hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi.
D. Cả a,b,c đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Thời gian hưởng chế độ ốm đau:
A. Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì được hưởng ba mươi ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới mười lăm năm
B. Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì được hưởng bảy mươi ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ ba mươi năm trở lên.
C. Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì được hưởng sáu mươi ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ ba mươi năm trở lên.
D. Cả a,b,c đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 4
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 24 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm có đáp án
- 370
- 1
- 25
-
77 người đang thi
- 275
- 0
- 25
-
77 người đang thi
- 293
- 0
- 25
-
78 người đang thi
- 249
- 1
- 25
-
71 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận