Câu hỏi:  Trong trường hợp người mắc bệnh phải điều trị dài hạn nhưng số ngày nghỉ trên 180 ngày thì mức hưởng chế độ ốm đau của số ngày vượt là:

119 Lượt xem
30/08/2021
3.8 5 Đánh giá

A. 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

B. Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ hai mươi năm trở lên

C. Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ ba mươi năm trở lên;

D. Cả a,b,c đều sai

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Người phụ nữ sinh con hay nhận con nuôi, muốn hưởng chế độ thai sản thì thời gian đóng BHXH trước khi nghỉ là:

A. Đóng đủ 12 tháng trước khi nghỉ

B. Đóng đủ 6 tháng trong thời gian 12 tháng trước khi nghỉ

C. Đóng đủ 3 tháng trước khi nghỉ

D. Đóng đủ 1 tháng trở lên trước khi nghỉ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

A. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi tháng lương tối thiểu chung.

B. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu tháng lương tối thiểu chung.

C. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng bốn mươi tháng lương tối thiểu chung. 

D. Cả a,b,c đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Trường nào sao đây không được hưởng chế độ ốm đau:

A. Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế. 

B. Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở y tế.

C. Nằm viện do tai nạn trong quá trình lao động.

D. Cả a,b,c đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Thời gian hưởng chế độ khi khám thai:

A. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai năm lần, mỗi lần một ngày (kể cả ngày nghỉ lể, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần)

B. Trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ việc để đi khám thai năm lần, mỗi lần một ngày (không kể ngày nghỉ lể, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần)

C. Trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ hai ngày cho mỗi lần khám thai (không kể ngày nghỉ lể, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần)

D. Cả a,b,c đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu:

A. Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hai muơi ngày nếu thai dưới một tháng

B. Ba mươi ngày nếu thai từ một tháng đến dưới ba tháng;

C. Bốn mươi ngày nếu thai từ ba tháng đến dưới sáu tháng; năm mươi ngày nếu thai từ sáu tháng trở lên.

D. Cả a,b,c đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Mức hưởng chế độ thai sản:

A. Người lao động hưởng chế độ thai sản thì mức hưởng bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

B. Người lao động hưởng chế độ thai sản thì mức hưởng bằng 100% mức lương tối thiểu chung

C. Người lao động hưởng chế độ thai sản thì mức hưởng bằng 75% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

D. Cả a,b,c đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 4
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 24 Câu hỏi
  • Sinh viên