Câu hỏi: Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi:
A. Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản tối đa 4 tháng.
B. Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ bốn tháng tuổi.
C. Người lao động nhận nuôi con nuôi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ bốn tháng tuổi.
D. Cả a,b,c đều sai
Câu 1: Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
A. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi tháng lương tối thiểu chung.
B. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu tháng lương tối thiểu chung.
C. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng bốn mươi tháng lương tối thiểu chung.
D. Cả a,b,c đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Thời gian hưởng chế độ khi khám thai:
A. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai năm lần, mỗi lần một ngày (kể cả ngày nghỉ lể, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần)
B. Trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ việc để đi khám thai năm lần, mỗi lần một ngày (không kể ngày nghỉ lể, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần)
C. Trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ hai ngày cho mỗi lần khám thai (không kể ngày nghỉ lể, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần)
D. Cả a,b,c đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Điều kiện hưởng chế độ thai sản:
A. Lao động nữ mang thai, lao động nữ sinh con;
B. Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi
C. Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
D. Cả a,b,c đều đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Mức hưởng chế độ ốm đau (ngoại trừ trường hợp người mắc bệnh phải điều trị dài hạn nhưng số ngày nghỉ trên 180 ngày):
A. 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
B. Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ ba mươi năm trở lên
C. Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm;
D. Cả a,b,c đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Trường nào sao đây không được hưởng chế độ ốm đau:
A. Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
B. Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở y tế.
C. Nằm viện do tai nạn trong quá trình lao động.
D. Cả a,b,c đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Trường hợp nào sau đây khi người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn được hưởng chế độ tai nạn lao động:
A. Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc
B. Bị tai nạn ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
C. Bị tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý
D. Cả a,b,c đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 4
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 24 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm có đáp án
- 357
- 1
- 25
-
99 người đang thi
- 264
- 0
- 25
-
95 người đang thi
- 278
- 0
- 25
-
11 người đang thi
- 233
- 1
- 25
-
97 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận