Câu hỏi: Theo văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 về việc ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, đối với học sinh đã được hướng dẫn, giúp đỡ mà vẫn chưa đủ điều kiện hoàn thành chương trình lớp học, giáo viên xử lý như thế nào?

122 Lượt xem
30/08/2021
3.8 9 Đánh giá

A. Giáo viên tiếp tục lập kế hoạch hướng dẫn, giúp đỡ học sinh cho đến khi đủ điều kiện.

B. Giáo viên quyết định cho học sinh ở lại lớp để không ảnh hưởng đến chất lượng của lớp học tiếp nối mà học sinh đó sẽ học.

C. Tùy theo mức độ chưa hoàn thành ở các môn học, hoạt động giáo dục, mức độ hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất, giáo viên lập danh sách báo cáo hiệu trưởng xem xét, quyết định việc lên lớp hoặc ở lại lớp.

D. Tùy theo mức độ chưa hoàn thành ở các môn học, hoạt động giáo dục, mức độ hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất, giáo viên trao đổi với phụ huynh học sinh để thống nhất cho học sinh lên lớp hoặc ở lại lớp.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư về Quy định đánh giá học sinh tiểu học, quy định quyền và trách nhiệm của học sinh:

A. Được nêu ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết quả đánh giá; tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.

B. Được nêu ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết quả đánh giá.

C. Tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.

D. Được nêu ý kiến và nhận xét sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên và nhóm bạn về kết quả đánh giá.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Đánh giá định kì về học tập của học sinh được xếp vào mức “Hoàn thành” được hiểu là:

A. Thực hiện được các yêu cầu học tập của môn học hoặc hoạt động giáo dục.

B. Thực hiện tốt các yêu cầu học tập của môn học hoặc hoạt động giáo dục.

C. Chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập của môn học hoặc hoạt động giáo dục.

D. Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Đánh giá định kì về năng lực phẩm chất học sinh được xếp vào mức “Đạt” được hiểu là:

A. Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.

B. Đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, nhưng biểu hiện chưa rõ.

C. Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.

D. Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu giáo dục.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 về việc ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, quy định về yêu cầu đánh giá như sau:

A. Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học và hoạt động giáo dục; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan.

B. Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học và hoạt động giáo dục khác theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

C. Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh.

D. Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Học sinh tham gia đánh giá thường xuyên về học tập là:

A. Học sinh được tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng năng lực, phẩm chất để hoàn thiện bản thân.

B. Học sinh được tự nhận xét và được tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng năng lực, phẩm chất để hoàn thiện bản thân.

C. Học sinh tự hoàn thành sản phẩm của mình.

D. Học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để học và làm tốt hơn.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học có đáp án - Phần 20
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Người đi làm