Câu hỏi: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 về quy định bảo lãnh ngân hàng, số dư bảo lãnh trong trường hợp nào được tính vào số dư bảo lãnh để thực hiện quy định về giới hạn cấp tín dụng?

125 Lượt xem
30/08/2021
4.0 9 Đánh giá

A. Số dư bảo lãnh trong trường hợp phát hành bảo lãnh cho bên được bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác

B. Số dư bảo lãnh trong trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác 

C. Số dư bảo lãnh trong trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở thư tín dụng dự phòng được phát hành bởi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác; 

D. Số dư bảo lãnh phát hành các hình thức mở thư tín dụng trả ngay BIDV.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nếu các bên không có thỏa thuận trước về phương thức xử lý, TSBĐ là bất động sản được xử lý theo phương thức nào?

A. Bán đấu giá theo quy định của pháp luật

B. Bên nhận bảo đảm nhận gán nợ 

C. Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản

D. b hoặc c đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Trường hợp bên bảo đảm là doanh nghiệp bị phá sản thì việc xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo căn cứ nào?

A. Theo quy định của pháp luật về phá sản

B. Theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo đảm

C. Theo thỏa thuận của các bên tại thời điểm xử lý tài sản bảo đảm

D. a các bên tại thời điểm xử lý tài sản bảo đảm b hoặc c đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Việc xử lý tài sản bảo đảm nào không bắt buộc phải thực hiện thông qua Trung tâm bán đấu giá tài sản? 

A. Quyền đòi nợ

B. Thẻ tiết kiệm

C. Bất động sản

D. Tất cả a, b, c đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Căn cứ để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh là gì?

A. Khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thự hiện không đúng nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh

B. Bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ khi đến hạn

C. Theo thỏa thuận của các bên

D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Khi khách hàng khiếu nại về lý do từ chối thực hiện bảo lãnh của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh có nghĩa vụ trả lời văn bản trong vòng bao nhiêu ngày?

A. 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng.

B. 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng

C. 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng.

D. 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng. 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Ngân hàng được xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp nào?

A. Nghĩa vụ được bảo đảm đến hạn 

B. Bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng bảo đảm

C. Theo thoả thuận của các bên tại Hợp đồng bảo đảm

D.  Cả a, b và c đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 17
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm