Câu hỏi: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 , trong thời hạn bảo lãnh, chậm nhất sau bao nhiêu ngày bên bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, đúng nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh? 

69 Lượt xem
30/08/2021
3.7 7 Đánh giá

A. 05 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

B. 07 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

C. 10 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

D. 15 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Khi khách hàng khiếu nại về lý do từ chối thực hiện bảo lãnh của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh có nghĩa vụ trả lời văn bản trong vòng bao nhiêu ngày?

A. 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng.

B. 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng

C. 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng.

D. 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng. 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Tài sản nào bắt buộc áp dụng biện pháp thế chấp? 

A. Sổ tiết kiệm 

B. Quyền sử dụng đất 

C. Phương tiện vận tải

D. Cả 03 đáp án a, b, c đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 về quy định bảo lãnh ngân hàng, số dư bảo lãnh trong trường hợp nào được tính vào số dư bảo lãnh để thực hiện quy định về giới hạn cấp tín dụng?

A. Số dư bảo lãnh trong trường hợp phát hành bảo lãnh cho bên được bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác

B. Số dư bảo lãnh trong trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác 

C. Số dư bảo lãnh trong trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở thư tín dụng dự phòng được phát hành bởi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác; 

D. Số dư bảo lãnh phát hành các hình thức mở thư tín dụng trả ngay BIDV.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Một khách hàng chưa có quan hệ tín dụng tại BIDV, đến đề nghị BIDV cấp bảo lãnh, BIDV được cho khách hàng bảo lãnh với mức tỷ lệ tối đa là bao nhiêu?

A. 15% vốn điều lệ của BIDV

B. 25% Vốn tự có của BIDV

C. 15% vốn tự có của BIDV

D. 25% vốn điều lệ của BIDV

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 , cách xác định thời hạn bảo lãnh được qui định như thế nào?

A. Từ ngày phát hành bảo lãnh cho đến thời điểm hết hiệu lực của bảo lãnh được ghi trong cam kết bảo lãnh 

B. Từ khi bảo lãnh có hiệu lực theo thoả thuận của bên bảo lãnh với các bên liên quan cho đến thời điểm hết hiệu lực của bảo lãnh được ghi trong cam kết bảo lãnh

C. a và b đều đúng

D. a và b đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Trường hợp khách hàng vay thế chấp tài sản đang cho thuê thì bên thuê có tiếp tục được sử dụng tài sản đó không? 

A. Hợp đồng cho thuê tài sản đương nhiên chấm dứt 

B. Bên thuê vẫn tiếp tục sử dụng tài sản thuê, trừ trường hợp tài sản thuê phải bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay

C. Bên thuê vẫn tiếp tục sử dụng tài sản thuê đến hết thời hạn thuê

D. Ngân hàng không được nhận TSBĐ này vì đây là tài sản hạn chế chuyển nhượng 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 17
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm