Câu hỏi: Một khách hàng chưa có quan hệ tín dụng tại BIDV, đến đề nghị BIDV cấp bảo lãnh, BIDV được cho khách hàng bảo lãnh với mức tỷ lệ tối đa là bao nhiêu?
A. 15% vốn điều lệ của BIDV
B. 25% Vốn tự có của BIDV
C. 15% vốn tự có của BIDV
D. 25% vốn điều lệ của BIDV
Câu 1: Theo quy định về bảo lãnh đối với tổ chức là không cư trú tại Thông tư số 28/2012/TTNHNN ngày 03/10/2012, các điều kiện để được bảo lãnh là gì?
A. Bên được bảo lãnh là doanh nghiệp thành lập và hoạt động tại nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài để thực hiện các dự án, phương án sản xuất kinh doanh phù hợp với phạm vi hoạt động hợp pháp của bên được bảo lãnh
B. Bên thụ hưởng là người cư trú
C. Bên được bảo lãnh ký quỹ 100% giá trị bảo lãnh
D. a và b hoặc a và c
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh bằng ngoại tệ, TCTD bắt buộc phải hạch toán cho vay như thế nào?
A. Bắt buộc hạch toán ghi nợ bằng loại ngoại tệ theo cam kết bảo lãnh
B. Bắt buộc hạch toán ghi nợ bằng đồng Việt Nam tương đương với giá trị ngoại tệ mà tổ chức tín dụng đã trả nợ thay theo tỷ giá bán của bên bảo lãnh công bố tại thời điểm thanh toán trên cơ sở khả năng cân đối ngoại tệ của tổ chức tín dụng.
C. Hạch toán ghi nợ bằng loại ngoại tệ theo cam kết bảo lãnh, hoặc hạch toán ghi nợ bằng đồng Việt Nam tương đương với giá trị ngoại tệ mà tổ chức tín dụng đã trả nợ thay theo tỷ giá bán của bên bảo lãnh công bố tại thời điểm thanh toán trên cơ sở khả năng cân đối ngoại tệ của tổ chức tín dụng.
D. a, b và c đều sai
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012, tổ chức tín dụng được cấp bảo lãnh không có bảo đảm trong các trường hợp nào?
A. Bên được bảo lãnh thuộc đối tượng hạn chế cấp tín dụng của TCTD đó
B. Tại thời điểm đề nghị cấp bảo lãnh, bên được bảo lãnh vi phạm trong quan hệ cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng
C. Tại thời điểm đề nghị cấp bảo lãnh, bên được bảo lãnh vi phạm trong quan hệ thanh toán tại tổ chức tín dụng
D. Cả a, b và c đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 về quy định bảo lãnh ngân hàng, bảo lãnh đối ứng là gì?
A. Là bảo lãnh ngân hàng, theo đó tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên bảo lãnh đối ứng) cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bảo lãnh, trong trường hợp bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh và phải trả thay cho khách hàng của bên bảo lãnh đối ứng.
B. Là bảo lãnh ngân hàng trong đó có 02 tổ chức tín dụng cùng thực hiện cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên được bảo lãnh, trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết
C. Là bảo lãnh ngân hàng, trong đó tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên bảo lãnh đối ứng) cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh và phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thay cho bên bảo lãnh.
D. a, b và c đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 về quy định bảo lãnh ngân hàng, khi nào ngân hàng được tất toán khoản bảo lãnh?
A. Ngân hàng đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh
B. Hiệu lực của cam kết bảo lãnh đã hết
C. Bên được bảo lãnh đề nghị tất toán khoản bảo lãnh trong thời hạn bảo lãnh
D. a và b
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Việc xử lý tài sản bảo đảm nào không bắt buộc phải thực hiện thông qua Trung tâm bán đấu giá tài sản?
A. Quyền đòi nợ
B. Thẻ tiết kiệm
C. Bất động sản
D. Tất cả a, b, c đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 17
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án
- 318
- 1
- 25
-
62 người đang thi
- 386
- 0
- 25
-
90 người đang thi
- 252
- 0
- 25
-
99 người đang thi
- 291
- 0
- 25
-
41 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận