Câu hỏi: Theo quy định về bảo lãnh đối với tổ chức là không cư trú tại Thông tư số 28/2012/TTNHNN ngày 03/10/2012, các điều kiện để được bảo lãnh là gì?
A. Bên được bảo lãnh là doanh nghiệp thành lập và hoạt động tại nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài để thực hiện các dự án, phương án sản xuất kinh doanh phù hợp với phạm vi hoạt động hợp pháp của bên được bảo lãnh
B. Bên thụ hưởng là người cư trú
C. Bên được bảo lãnh ký quỹ 100% giá trị bảo lãnh
D. a và b hoặc a và c
Câu 1: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 , trong thời hạn bảo lãnh, chậm nhất sau bao nhiêu ngày bên bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, đúng nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh?
A. 05 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
B. 07 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
C. 10 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
D. 15 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Tài sản nào bắt buộc áp dụng biện pháp thế chấp?
A. Sổ tiết kiệm
B. Quyền sử dụng đất
C. Phương tiện vận tải
D. Cả 03 đáp án a, b, c đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 về quy định bảo lãnh ngân hàng, khi nào ngân hàng được tất toán khoản bảo lãnh?
A. Ngân hàng đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh
B. Hiệu lực của cam kết bảo lãnh đã hết
C. Bên được bảo lãnh đề nghị tất toán khoản bảo lãnh trong thời hạn bảo lãnh
D. a và b
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 về quy định bảo lãnh ngân hàng, số dư bảo lãnh trong trường hợp nào được tính vào số dư bảo lãnh để thực hiện quy định về giới hạn cấp tín dụng?
A. Số dư bảo lãnh trong trường hợp phát hành bảo lãnh cho bên được bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác
B. Số dư bảo lãnh trong trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác
C. Số dư bảo lãnh trong trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở thư tín dụng dự phòng được phát hành bởi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;
D. Số dư bảo lãnh phát hành các hình thức mở thư tín dụng trả ngay BIDV.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 về quy định bảo lãnh ngân hàng, BIDV là ngân hàng có đủ điều kiện cấp bảo lãnh đối với người không cư trú. BIDV được xem xét quyết định cấp bảo lãnh đối với người không cư trú (bên được bảo lãnh) trong các trường hợp nào?
A. Bên được bảo lãnh là cá nhân và có ký quỹ 100% giá trị khoản bảo lãnh
B. Bên được bảo lãnh là tổ chức và bên nhận bảo lãnh là người cư trú
C. Bên được bảo lãnh là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài và 100% vốn đầu tư của nước ngoài.
D. a, b và c
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Trường hợp tài sản bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ thì tài sản đó có phải công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm không?
A. Bắt buộc phải công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm
B. Không bắt buộc phải công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm
C. Chỉ bắt buộc công chứng, không bắt buộc đăng ký giao dịch bảo đảm
D. Không bắt buộc công chứng, nhưng bắt buộc đăng ký giao dịch bảo đảm
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 17
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án
- 292
- 1
- 25
-
24 người đang thi
- 374
- 0
- 25
-
42 người đang thi
- 220
- 0
- 25
-
83 người đang thi
- 263
- 0
- 25
-
58 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận