Câu hỏi: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 , cách xác định thời hạn bảo lãnh được qui định như thế nào?

146 Lượt xem
30/08/2021
3.3 10 Đánh giá

A. Từ ngày phát hành bảo lãnh cho đến thời điểm hết hiệu lực của bảo lãnh được ghi trong cam kết bảo lãnh 

B. Từ khi bảo lãnh có hiệu lực theo thoả thuận của bên bảo lãnh với các bên liên quan cho đến thời điểm hết hiệu lực của bảo lãnh được ghi trong cam kết bảo lãnh

C. a và b đều đúng

D. a và b đều sai

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Khi khách hàng khiếu nại về lý do từ chối thực hiện bảo lãnh của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh có nghĩa vụ trả lời văn bản trong vòng bao nhiêu ngày?

A. 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng.

B. 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng

C. 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng.

D. 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng. 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Nếu các bên không có thỏa thuận trước về phương thức xử lý, TSBĐ là bất động sản được xử lý theo phương thức nào?

A. Bán đấu giá theo quy định của pháp luật

B. Bên nhận bảo đảm nhận gán nợ 

C. Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản

D. b hoặc c đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Ngân hàng được xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp nào?

A. Nghĩa vụ được bảo đảm đến hạn 

B. Bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng bảo đảm

C. Theo thoả thuận của các bên tại Hợp đồng bảo đảm

D.  Cả a, b và c đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Số tiền thu được được từ việc xử lý tài sản bảo đảm được thanh toán cho nghĩa vụ nào trước?

A. Nợ thuế của khách hàng vay

B. Thanh toán nghĩa vụ cho bên nhận bảo đảm;

C. Thanh toán các khoản nợ vay khác đến hạn của khách hàng vay

D. a và b có thứ tự như nhau 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012, tổ chức tín dụng được cấp bảo lãnh không có bảo đảm trong các trường hợp nào?

A. Bên được bảo lãnh thuộc đối tượng hạn chế cấp tín dụng của TCTD đó

B. Tại thời điểm đề nghị cấp bảo lãnh, bên được bảo lãnh vi phạm trong quan hệ cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng

C. Tại thời điểm đề nghị cấp bảo lãnh, bên được bảo lãnh vi phạm trong quan hệ thanh toán tại tổ chức tín dụng 

D. Cả a, b và c đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 17
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm