Câu hỏi: Căn cứ để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh là gì?
A. Khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thự hiện không đúng nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh
B. Bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ khi đến hạn
C. Theo thỏa thuận của các bên
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
Câu 1: Số tiền thu được được từ việc xử lý tài sản bảo đảm được thanh toán cho nghĩa vụ nào trước?
A. Nợ thuế của khách hàng vay
B. Thanh toán nghĩa vụ cho bên nhận bảo đảm;
C. Thanh toán các khoản nợ vay khác đến hạn của khách hàng vay
D. a và b có thứ tự như nhau
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 , Cam kết bảo lãnh có ghi ngày hết lực bảo lãnh vào ngày 25/4/2014 (vào ngày Chủ nhật), vậy ngày hết hiệu lực của bảo lãnh là ngày nào?
A. Ngày 23/4/2014
B. Ngày 25/4/2014
C. Ngày 26/4/2014
D. Ngày 27/4/2014
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Trường hợp tài sản bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ thì tài sản đó có phải công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm không?
A. Bắt buộc phải công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm
B. Không bắt buộc phải công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm
C. Chỉ bắt buộc công chứng, không bắt buộc đăng ký giao dịch bảo đảm
D. Không bắt buộc công chứng, nhưng bắt buộc đăng ký giao dịch bảo đảm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Tài sản nào không thể áp dụng biện pháp cầm cố?
A. Sổ tiết kiệm
B. Giấy tờ có giá
C. Nhà ở
D. Cả 03 đáp án a, b, c đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 về quy định bảo lãnh ngân hàng, bảo lãnh đối ứng là gì?
A. Là bảo lãnh ngân hàng, theo đó tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên bảo lãnh đối ứng) cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bảo lãnh, trong trường hợp bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh và phải trả thay cho khách hàng của bên bảo lãnh đối ứng.
B. Là bảo lãnh ngân hàng trong đó có 02 tổ chức tín dụng cùng thực hiện cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên được bảo lãnh, trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết
C. Là bảo lãnh ngân hàng, trong đó tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên bảo lãnh đối ứng) cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh và phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thay cho bên bảo lãnh.
D. a, b và c đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 về quy định bảo lãnh ngân hàng, số dư bảo lãnh trong trường hợp nào được tính vào số dư bảo lãnh để thực hiện quy định về giới hạn cấp tín dụng?
A. Số dư bảo lãnh trong trường hợp phát hành bảo lãnh cho bên được bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác
B. Số dư bảo lãnh trong trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác
C. Số dư bảo lãnh trong trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở thư tín dụng dự phòng được phát hành bởi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;
D. Số dư bảo lãnh phát hành các hình thức mở thư tín dụng trả ngay BIDV.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 17
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án
- 286
- 1
- 25
-
68 người đang thi
- 364
- 0
- 25
-
37 người đang thi
- 198
- 0
- 25
-
79 người đang thi
- 258
- 0
- 25
-
68 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận