Câu hỏi: Căn cứ để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh là gì?
A. Khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thự hiện không đúng nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh
B. Bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ khi đến hạn
C. Theo thỏa thuận của các bên
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
Câu 1: Trường hợp khách hàng vay thế chấp tài sản đang cho thuê thì bên thuê có tiếp tục được sử dụng tài sản đó không?
A. Hợp đồng cho thuê tài sản đương nhiên chấm dứt
B. Bên thuê vẫn tiếp tục sử dụng tài sản thuê, trừ trường hợp tài sản thuê phải bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay
C. Bên thuê vẫn tiếp tục sử dụng tài sản thuê đến hết thời hạn thuê
D. Ngân hàng không được nhận TSBĐ này vì đây là tài sản hạn chế chuyển nhượng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Khi khách hàng khiếu nại về lý do từ chối thực hiện bảo lãnh của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh có nghĩa vụ trả lời văn bản trong vòng bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng.
B. 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng
C. 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng.
D. 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh bằng ngoại tệ, TCTD bắt buộc phải hạch toán cho vay như thế nào?
A. Bắt buộc hạch toán ghi nợ bằng loại ngoại tệ theo cam kết bảo lãnh
B. Bắt buộc hạch toán ghi nợ bằng đồng Việt Nam tương đương với giá trị ngoại tệ mà tổ chức tín dụng đã trả nợ thay theo tỷ giá bán của bên bảo lãnh công bố tại thời điểm thanh toán trên cơ sở khả năng cân đối ngoại tệ của tổ chức tín dụng.
C. Hạch toán ghi nợ bằng loại ngoại tệ theo cam kết bảo lãnh, hoặc hạch toán ghi nợ bằng đồng Việt Nam tương đương với giá trị ngoại tệ mà tổ chức tín dụng đã trả nợ thay theo tỷ giá bán của bên bảo lãnh công bố tại thời điểm thanh toán trên cơ sở khả năng cân đối ngoại tệ của tổ chức tín dụng.
D. a, b và c đều sai
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 về quy định bảo lãnh ngân hàng, những hình thức cam kết nào được gọi là cam kết bảo lãnh?
A. Thư tín dụng, hợp đồng cấp bảo lãnh
B. Thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh, hình thức cam kết khác
C. Thư tín dụng, thư bảo lãnh, hợp đồng cấp bảo lãnh
D. Thư tín dụng, thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng cấp bảo lãnh
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Tài sản nào bắt buộc áp dụng biện pháp thế chấp?
A. Sổ tiết kiệm
B. Quyền sử dụng đất
C. Phương tiện vận tải
D. Cả 03 đáp án a, b, c đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định về bảo lãnh đối với tổ chức là không cư trú tại Thông tư số 28/2012/TTNHNN ngày 03/10/2012, các điều kiện để được bảo lãnh là gì?
A. Bên được bảo lãnh là doanh nghiệp thành lập và hoạt động tại nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài để thực hiện các dự án, phương án sản xuất kinh doanh phù hợp với phạm vi hoạt động hợp pháp của bên được bảo lãnh
B. Bên thụ hưởng là người cư trú
C. Bên được bảo lãnh ký quỹ 100% giá trị bảo lãnh
D. a và b hoặc a và c
30/08/2021 4 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 17
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án
- 292
- 1
- 25
-
51 người đang thi
- 374
- 0
- 25
-
74 người đang thi
- 220
- 0
- 25
-
94 người đang thi
- 263
- 0
- 25
-
32 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận