Câu hỏi: Theo Thông tư số 09/2014/TTBNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý chứng chi hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ quy định cơ quan cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ cho tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định tại Điều 36 Luật Lưu trữ:
A. Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ cho tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định tại Điều 36 Luật Lưu trữ
B. Chi cục Trưởng chi cục lưu trữ cấp, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ cho tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định tại Điều 36 Luật Lưu trữ
C. Sở Nội vụ cấp, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ đỉều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ cho to chức và cá nhân thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định tại Điều 36 Luật Lưu trữc
D. Chánh Văn phòng UBND cấp tỉnh cấp, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động địch vụ lưu trữ cho tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy đinh tại Điều 36 Luật Lưu trữ
Câu 1: Theo quy ánh tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định người yêu cầu chứng thực:
A. Phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ, văn bản mà mình yêu cầu chứng thực hoặc xuất trình khi làm thủ tục chứng thực theo quy định
B. Phải chịu hách nhiệm về nội dung, tính hợp lý, hợp pháp của giấy tờ, văn bản mà mình yêu cầu chứng thực hoặc xuất trình khi làm thủ tục chứng thực theo quy định
C. Phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp hiến, hợp pháp của giấy tờ, văn bản mà mình yêu cầu chứng thực hoặc xuất trinh khi làm thủ tục chứng thực theo quy định
D. Phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ, văn bản mà mình yêu cầu chứng thực hoặc xuất trinh khi làm thủ tục chứng thực theo quy định
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định “Bản sao”:
A. Là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc
B. Là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong bản chính
C. Là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ chính
D. Là bản chụp từ bản gốc hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 cửa Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định Văn phòng ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ phát ngôn của:
A. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy đỊnh của pháp luật
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật
C. Hội đồng nhân dân cấp tình theo quy định của pháp luật
D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tình theo quy định của pháp luật
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo quy ánh tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định Bản sao được cấp từ sổ gốc:
A. Có giá trị sử dụng thay cho sổ gốc trong các giao dịch, hừ trường hợp pháp luật có quy định khác
B. Có giá trị sử dụng thay cho sổ chính trong các giao dịch, frừ trường họp pháp luật có quy định khác
C. Có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường họp pháp luật có quy định khác
D. Có giá trị sử dụng thay cho bản gốc ừong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định tại Nghị định số 23/2015d4Đ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định thời hạn lưu trữ đối với việc chứng thực chữ ký và chứng thực chữ ký người dịch, cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực phải lưu một bản giấy tờ, văn bản đã chứng thực là:
A. 02 (hai) năm
B. 03 (ba) năm
C. 04 (bốn) năm
D. 05 (năm) năm
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực họp đồng, giao dịch quy định “Cấp bản sao từ sổ gốc” :
A. Là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ chính, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc
B. Là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc đễ cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ chính
C. Là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc đễ cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc
D. Là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ chính có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án - Phần 4
- 0 Lượt thi
- 20 Phút
- 20 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận