Câu hỏi: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Những loại văn bản đến nào sau đây văn thư không được bóc bì?

113 Lượt xem
30/08/2021
3.0 6 Đánh giá

A. Gửi đích danh cá nhân và các tổ chức đoàn thể trong cơ quan, tổ chức 

B. Có đóng dấu chỉ các mức độ mật hoặc gửi đích danh cá nhân và các tổ chức

C. Có đóng dấu chỉ các mức độ mật hoặc gửi đích danh cá nhân và các tổ chức đoàn thể trong cơ quan, tổ chức

D. Có đóng dấu chỉ các mức độ mật hoặc gửi đích danh cá nhân trong cơ quan

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Những loại văn bản đến nào văn thư phải bóc bì?

A. Các bì văn bản đến gửi cho cơ quan, tổ chức

B. Các bì văn bản đến gửi đích danh cá nhân và các tổ chức đoàn thể trong cơ quan, tổ chức

C. Các bì văn bản đến có đóng dấu chỉ các mức độ mật hoặc gửi đích danh cá nhân trong cơ quan

D. Các bì văn bản đến gửi cho tổ chức trong cơ quan, đơn vị

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Việc đăng ký chuyển giao văn bản "Khẩn" đến được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? 

A. Phải được đăng ký, trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được 

B. Phải được đăng ký, chuyển giao ngay sau khi nhận được

C. Phải được đăng ký, phát hành họặc chuyển giao trong ngày, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo

D. Văn bản đi, văn bản đến thuộc ngày nào phải được đăng ký, phát hành họặc chuyển giao trong ngày làm việc

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Khi tiếp nhận văn bản đến từ mọi nguồn, trong giờ hoặc ngoài giờ làm việc Văn thư hoặc người được giao nhiệm vụ tiếp nhận văn bản đến phải thực hiện những công việc nào sau đây?

A. Phải kiểm tra số lượng, tình trạng bì, dấu niêm phong (nếu có), kiểm tra, đối chiếu với nơi gửi trước khi nhận và ký nhận

B. Phải kiểm tra số lượng, tình trạng bì, dấu niêm phong và đối chiếu với nơi gửi trước khi nhận và ký nhận

C. Phải kiểm tra số lượng dấu niêm phong , kiểm tra, đối chiếu với nơi gửi trước khi nhận và ký nhận

D. Phải kiểm tra tình trạng bì, đối chiếu với nơi gửi trước khi nhận và ký nhận

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Đối với văn bản đến được chuyển phát qua máy Fax hoặc qua mạng, nếu Văn thư phát hiện có sai sót, phải kịp thời thông báo cho ai? 

A. Thông báo cho nơi gửi văn bản

B. Thông báo cho nơi gửi hoặc báo cáo người có trách nhiệm xem xét, giải quyết

C. Thông báo cho người có trách nhiệm xem xét, giải quyết

D. Thông báo cho nơi gửi hoặc báo cáo cho trưởng phòng giải quyết

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Việc đăng ký chuyển giao văn bản "Khẩn" đi được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? 

A. Phải được đăng ký, trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được

B. Phải được hoàn thành thủ tục phát hành ngay sau khi văn bản được ký

C. Phải được hoàn thành thủ tục phát hành và chuyển phát ngay sau khi văn bản được ký

D. Phải được đăng ký, chuyển giao ngay sau khi văn bản được ký

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Đối với những loại văn bản đến nào cần phải giữ lại bì để làm bằng chứng?

A. Đơn, thư khiếu nại, tố cáo hoặc những văn bản đến mà ngày nhận cách quá xa ngày tháng của văn bản thì giữ lại bì và đính kèm với văn bản để làm bằng chứng

B. Đơn, thư khiếu nại, tố cáo và những văn bản cần phải kiểm tra, xác minh một điểm gì đó hoặc những văn bản đến mà ngày nhận cách quá xa ngày tháng của văn bản thì giữ lại bì và đính kèm với văn bản để làm bằng chứng

C. Đơn, thư khiếu nại, tố cáo và những văn bản cần phải kiểm tra, xác minh một điểm gì đó thì giữ lại bì và đính kèm với văn bản để làm bằng chứng

D. Đơn, thư khiếu nại, tố cáo và những văn bản có dấu khẩn, mật hoặc những văn bản đến mà ngày nhận cách quá xa ngày tháng của văn bản thì giữ lại bì và đính kèm với văn bản để làm bằng chứng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Văn thư lưu trữ - Phần 4
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm