Câu hỏi: Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TTNHNN, những khoản nợ nào được phân loại vào Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) theo phương pháp định lượng?
A. Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
B. Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
C. Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngà
D. Nợ quá hạn trên 360 ngày
Câu 1: Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/NHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể đối với nợ nhóm 3 là bao nhiêu phần trăm?
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TTNHNN, những khoản nợ nào được phân loại vào Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) theo phương pháp định lượng?
A. Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
B. Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
C. Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
D. Nợ quá hạn trên 360 ngày
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Điều 10 Thông tư 02/2013/TTNHNN, khi khách hàng có dấu hiệu nào thì dư nợ của khách hàng bị coi là nợ xấu?
A. Có nợ quá hạn đến 90 ngày
B. Bị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
C. Có nợ gia hạn lần đầu
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/TT-NHNN, thời gian thử thách tối thiểu để một khoản vay trung và dài hạn bị quá hạn (gốc, lãi) được phân vào nhóm nợ có độ rủi ro thấp hơn là bao nhiêu tháng?
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 6 tháng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Trường hợp khách hàng có dư nợ thấu chi, vay tiêu dùng xếp nhóm 1, vay thẻ tín dụng xếp nhóm 2, vậy chi nhánh lập báo cáo phân loại nợ trích DPRR xếp khách hàng vào nhóm nợ nào?
A. Nhóm 1
B. Nhóm 2
C. Nhóm 3
D. Nhóm 4
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận