Câu hỏi: Theo Thông tư 09/2014/TT-NHNN, một khoản vay đang thu hồi theo kết luận của thanh tra được phân loại vào nợ nhóm nào?
A. Nhóm 3
B. Nhóm 4
C. Nhóm 5
D. Theo quyết định thanh tra
Câu 1: Theo quy định của NHNN tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN, tài sản bảo đảm để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng cụ thể phải đáp ứng điều kiện nào?
A. Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm theo hợp đồng bảo đảm và theo quy định của pháp luật khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết
B. Tài sản bảo đảm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm
C. Thời gian xử lý tài sản bảo đảm theo dự kiến không quá 01 (một) năm đối với tài sản bảo đảm không phải là bất động sản và không quá 02 (hai) năm đối với tài sản bảo đảm là bất động sản, kể từ khi ngân hàng có quyền thực hiện xử lý tài sản bảo đảm
D. Tất các các điều kiện trên
30/08/2021 0 Lượt xem
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN, đối với các khoản nợ ngắn hạn cơ cấu lại thời hạn trả nợ, điều kiện cần để phân loại khoản vay vào nhóm nợ có độ rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) là gì?
A. Khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu 01 (một) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại
B. Khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại
C. Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời hạn tối thiểu sáu (06) tháng kể từ ngày bắt đầu trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn
D. Cả a, b, c đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trường hợp khách hàng có dư nợ thấu chi, vay tiêu dùng xếp nhóm 1, vay thẻ tín dụng xếp nhóm 2, vậy chi nhánh lập báo cáo phân loại nợ trích DPRR xếp khách hàng vào nhóm nợ nào?
A. Nhóm 1
B. Nhóm 2
C. Nhóm 3
D. Nhóm 4
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TTNHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với nợ nhóm 5 là bao nhiêu phần trăm?
A. 5%
B. 20%
C. 100%
D. 50%
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định của NHNN, TCTD thực hiện phân loại nợ, cam kết bảo lãnh và xác lập số DPRR phải trích vào thời điểm nào?
A. Hàng tháng thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng và xác lập số DPRR phải trích.
B. Thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng hàng tháng và xác lập số DPRR phải trích theo quý.
C. Ít nhất mỗi quý một lần, trong 15 ngày đầu tiên của tháng đầu tiên của mỗi quý thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng và xác lập số DPRR phải trích đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý trước.
D. Ít nhất mỗi quý một lần, trong 15 ngày đầu tiên của tháng đầu tiên của mỗi quý thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng và xác lập số DPRR phải trích đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý trước. Riêng quý cuối cùng của năm kế toán, trong 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng cuối cùng, thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bàng và xác lập số DPRR phải trích đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng thứ 2 của quý đó.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án
- 272
- 1
- 25
-
19 người đang thi
- 351
- 0
- 25
-
15 người đang thi
- 182
- 0
- 25
-
41 người đang thi
- 247
- 0
- 25
-
98 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận