Câu hỏi: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Tổ chức, cá nhân trước khi mang tài liệu lưu trữ đã được đăng ký ra nước ngoài thì cần phải làm gì?
A. Phải thông báo cho Lưu trữ lịch sử nơi đăng ký biết
B. Phải xin cấp phép của cơ quan có thẩm quyền
C. Phải thống kê số lượng và báo cáo Bộ Nội vụ
D. Phải trình báo cho lực lượng Biên phòng
Câu 1: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Việc chứng thực tài liệu lưu trữ do ai thực hiện?
A. Do Lưu trữ cơ quan
B. Do thủ trưởng cơ quan
C. Do Lưu trữ cơ quan hoặc Lưu trữ lịch sử
D. Do Chánh Văn phòng cơ quan
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Cơ quan, tổ chức, cá nhân có được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử?
A. Được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử khi được phép của Bộ Nội vụ (đối với tài liệu ở Trung ương) và Sở Nội vụ (đối với tài liệu ở địa phương)
B. Được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử để phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu chính đáng khác sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và phải hoàn trả nguyên vẹn tài liệu lưu trữ đó
C. Được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử để phục vụ công tác, sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
D. Được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử để phục vụ công tác, sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và phải hoàn trả nguyên vẹn tài liệu lưu trữ đó
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Ai là người quyết định việc mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan để sử dụng trong nước?
A. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
B. Chủ tịch UBND tỉnh
C. Bộ Nội vụ
D. Giám đốc Sở Nội vụ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Tài liệu liên quan đến cá nhân được sử dụng rộng rãi sau bao nhiêu năm?
A. Sau 40 năm
B. Sau 40 năm, kể từ năm cá nhân qua đời
C. Sau 60 năm, kể từ năm cá nhân qua đời, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Bộ Nội vụ
D. Sau 40 năm, kể từ năm cá nhân qua đời, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Ai có quyền quyết định việc sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng tại lưu trữ lịch sử?
A. Thủ tướng Chính phủ (lưu trữ Trung ương)
B. Chủ tịch UBND tỉnh (lưu trữ tỉnh)
C. Người đứng đầu Lưu trữ lịch sử
D. Bộ trưởng Bộ Nội vụ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Đối với tài liệu có đóng dấu tối mật, tuyệt mật nhưng chưa được giải mật, sau bao nhiêu năm thì được sử dụng rộng rãi?
A. Sau 30 năm, kể từ năm công việc kết thúc
B. Sau 40 năm, kể từ năm công việc kết thúc
C. việc kết thúc. Sau 60 năm, kể từ năm công việc kết thúc
D. Sau 70 năm, kể từ năm công việc kết thúc
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Văn thư lưu trữ - Phần 14
- 5 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Văn thư lưu trữ
- 356
- 12
- 29
-
23 người đang thi
- 366
- 15
- 30
-
34 người đang thi
- 219
- 7
- 30
-
69 người đang thi
- 210
- 9
- 30
-
57 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận