Câu hỏi: Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau được quy định như thế nào?

54 Lượt xem
30/08/2021
3.8 10 Đánh giá

A. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là hai mươi lăm ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi

B. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi.

C. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi

D. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là mười ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Người sử dụng lao động hằng tháng không phải đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động trong trường hợp nào sau đây?

A. 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

B. 1% quỹ dự phòng tài chính

C. 3% vào quỹ ốm đau và thai sản

D. 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam, không bao gồm đối tượng nào sau đây?

A. Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên

B. Cán bộ, công chức, viên chức

C. Công nhân quốc phòng, công nhân công an

D. Người mất năng lực hành vi dân sự

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Các hành vi nào sau đây không bị nghiêm cấm theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội?

A. Báo cáo sai sự thật, cung cấp sai lệch thông tin, số liệu về bảo hiểm xã hội

B. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội

C. Gây phiền hà, trở ngại, làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động

D. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội sai mục đích

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội?

A. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội

B. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội

C. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.

D. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

A. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội.

B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, để hưởng bảo hiểm xã hội

C. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội

D. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 9
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên