Câu hỏi: Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Hợp đồng làm việc có?
A. Hợp đồng xác định thời hạn (1)
B. Hợp đồng không xác định thời hạn (2)
C. Hợp đồng ngắn hạn (3)
D. Phương án (1) và (2)
Câu 1: Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hiệu xử lý kỷ luật là:
A. Thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
B. Thời hiệu xử lý kỷ luật là Viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
C. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời gian Viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
D. Tất cả các phương án.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định bao nhiêu năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách?
A. 04 năm
B. 03 năm
C. 02 năm
D. 01 năm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây là nội dung đánh giá của Viên chức không quản lý và Viên chức quản lý?
A. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phải gắn với vị trí việc làm, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể
B. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp
C. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức
D. Tất cả các phương án đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Căn cứ vào đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ai là người ban hành ban hành quy định đánh giá viên chức theo quý, tháng hoặc tuần phù hợp với đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, định lượng bằng kết quả, sản phẩm cụ thể?
A. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức (1)
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng viên chức (2)
C. Giám đốc sở nội vụ (3)
D. Phương án (1) hoặc (2)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Căn cứ vào đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức ban hành hoặc giao người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng viên chức ban hành quy định đánh giá viên chức theo .............. phù hợp với đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, định lượng bằng kết quả, sản phẩm cụ thể?
A. Quý
B. Tháng
C. Tuần
D. Tất cả các phương án đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Ngoài những nội dung đánh giá Viên chức không quản lý thì còn có bao nhiêu nội dung đánh giá Viên chức quản lý?
A. 2 nội dung
B. 3 nội dung
C. 4 nội dung
D. 5 nội dung
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức, viên chức môn Luật viên chức - Phần 11
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm ôn thi công chức, viên chức môn Luật viên chức
- 327
- 0
- 30
-
47 người đang thi
- 329
- 0
- 30
-
75 người đang thi
- 243
- 0
- 30
-
94 người đang thi
- 198
- 0
- 30
-
47 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận