Câu hỏi: Theo Luật Luật Viên chức 2010 thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với Viên chức được xác định là 24 tháng, kể từ thời điểm có hành vi vi phạm, nhưng theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019 đã tăng thời hiệu này lên mức tối đa là bao nhiêu tháng, kể từ thời điểm có hành vi phạm?
A. 36 tháng
B. 60 tháng
C. 48 tháng
D. 30 tháng
Câu 1: Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Ngoài những nội dung đánh giá Viên chức không quản lý thì còn có bao nhiêu nội dung đánh giá Viên chức quản lý?
A. 2 nội dung
B. 3 nội dung
C. 4 nội dung
D. 5 nội dung
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hiệu xử lý kỷ luật là:
A. Thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
B. Thời hiệu xử lý kỷ luật là Viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
C. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời gian Viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
D. Tất cả các phương án.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Đánh giá Viên chức theo quý, tháng hoặc tuần là kết quả đánh giá làm căn cứ để thực hiện đánh giá Viên chức:
A. Đánh giá hàng năm
B. Đánh giá trước khi kết thúc thời gian tập sự, ký kết tiếp hợp đồng làm việc, thay đổi vị trí việc làm
C. Đánh giá trước khi xét khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch
D. Tất cả các phương án đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Một trong những nội dung đánh giá của Viên chức không quản lý là mức xếp loại chất lượng của cá nhân không cao hơn mức xếp loại chất lượng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách
B. Một trong những nội dung đánh giá của Viên chức quản lý là mức xếp loại chất lượng của cá nhân không cao hơn mức xếp loại chất lượng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách
C. Năng lực quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ là một trong những nội dung đánh giá của Viên chức quản lý
D. Không có phương án nào đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Ai là người ban hành quy chế đánh giá Viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình?
A. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức (1)
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng viên chức (2)
C. Phương án (1) hoặc (2)
D. Giám đốc Sở nội vụ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Viên chức 2019. Trường hợp Viên chức bị ốm đau đã điều trị 06 tháng liên tục mà khả năng làm việc chưa hồi phục thì đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức, trường hợp này áp dụng cho loại hợp đồng nào?
A. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn
B. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn
C. Tất cả các phương án
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức, viên chức môn Luật viên chức - Phần 11
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm ôn thi công chức, viên chức môn Luật viên chức
- 353
- 0
- 30
-
45 người đang thi
- 390
- 0
- 30
-
47 người đang thi
- 272
- 0
- 30
-
80 người đang thi
- 223
- 0
- 30
-
22 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận